Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13658:2023

CHITOSAN CÓ NGUỒN GỐC TỪ TÔM - CÁC YÊU CẦU

Chitosan from shrimp - Specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 13658:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CHITOSAN CÓ NGUỒN GỐC TỪ TÔM - CÁC YÊU CẦU

Chitosan from shrimp - Specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với chitosan có nguồn gốc từ tôm, được sử dụng trong ngành thực phẩm, nông nghiệp, xử lý môi trường và công nghiệp chế biến.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với chitosan có nguồn gốc từ động vật giáp xác khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9934 (ISO 1666), Tinh bột - Xác định độ m - Phương pháp dùng tủ sấy

TCVN 9939 (ISO 3593), Tinh bột - Xác định hàm lượng tro

TCVN 10035 (ISO 11289), Thực phẩm đã qua xử lý nhiệt đựng trong bao bì kín - Xác định pH

TCVM 12747 (ISO 5496), Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Hướng dẫn ban đầu và huấn luyện người đánh giá để phát hiện và nhận biết mùi

TCVN 12752 (ISO 11037), Phân tích cảm quan - Hướng dẫn đánh giá cảm quan màu sắc của sản phẩm

ASTM D 2196-15, Standard test methods for rheological properties of non Newtonian materials by rotational viscometer (Phương pháp thử đối với các tính chất lưu biến của vật liệu phi Newton bằng nhớt kế quay)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Chitosan (chitosan)

Polysaccharide mạch thẳng bao gồm các đơn vị cấu trúc N-acetyl-D-glucosamin và D-glucosamin liên kết tại vị trí β (1 → 4)

CHÚ THÍCH 1: Chitosan thu được từ quá trình khử acetyl của chitin, là polysaccharide phân tử lớn mạch thẳng có đơn vị cấu trúc là N-acetyl-D-glucosamin, có nhiều trong vỏ động vật giáp xác (tôm, của, ghẹ), vỏ côn trùng, thành tế bào nấm.

CHÚ THÍCH 2: Chitosan có thể được phân loại theo độ khử acetyl hoặc theo độ nhớt (tùy theo dạng sản phẩm và mục đích sử dụng), tham khảo Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 3: N-acetyl-D-glucosamin còn có các tên khác là N-acetylglucosamin, 2-acetamido-2-deoxy-D-glucopyranose, danh pháp IUPAC là β-D-(acetylamino)-2-deoxy-glucopyranose, tên viết tắt là GlcNAc.

CHÚ THÍCH 4: D-glucosamin còn có tên khác là 2-amino-2-deoxy-D-glucopyranose, danh pháp IUPAC là (3R,4R,5S)-3-amino-6-(hydroxymethyl)oxan-2,4,5-triol, tên viết tắt là GlcN.

3.2

Độ khử acetyl/mức khử acetyl (degree of deacetylation)

Tỷ lệ hoặc tỷ lệ phần trăm của các đơn vị glucosamin (các monome đã được khử acetyl) trong phân tử polyme chitosan.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu cảm quan

Yêu cầu cảm quan đối với chitosan được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13658:2023 về Chitosan có nguồn gốc từ tôm - Các yêu cầu

  • Số hiệu: TCVN13658:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản