Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13072:2020

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COLISTIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Animal feed - Determination of colistin content - Liquid chromatography tandem mass spectrometry method

Lời nói đầu

TCVN 13072:2020 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COLISTIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Animal feed - Determination of colistin content - Liquid chromatography tandem mass spectrometry method

CẢNH BÁO AN TOÀN: Rửa tất cả dụng cụ thủy tinh bằng chất tẩy trước khi rửa bằng nước. Tt cả các giai đoạn phân tích cần được thực hiện trong tủ hút. Loại bỏ các dung môi thải theo các quy định về môi trường.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng - phổ khối lượng hai lần để xác định hàm lượng colistin trong thức ăn chăn nuôi.

Tiêu chuẩn này cũng có thể được áp dụng để xác định hàm lượng colistin dạng tự do trong thức ăn thủy sản.

Giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp trong thức ăn chăn nuôi là 1,0 mg/kg.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu.

3  Nguyên tắc

Colistin trong mẫu được chiết bằng dung dịch hỗn hợp axit tricloroaxetic 10% : axetonitril (40:60, theo thể tích). Dịch chiết được ly tâm, lọc và làm sạch qua cột chiết pha rắn trao đổi cation yếu (WCX). Hàm lượng colistin được xác định bằng hệ thống sắc ký lỏng - phổ khối lượng hai lần.

4  Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hai lần đã loại ion hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS.

4.2  Axit tricloroaxetic (TCA), độ tinh khiết ≥ 98%.

4.3  Dung dịch axit tricloroaxetic 10% (theo khối lượng/thể tích), cân khoảng 10,0 g axit tricloroaxetic (4.2) vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng 50 ml nước, thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

4.4  Dung dịch axit tricloroaxetic 10% : axetonitril (40:60, theo thể tích), đong 40 ml dung dịch hỗn hợp axit tricloroaxetic 10% (4.3) và 60 ml axetonitril (4.1), trộn lẫn và lắc đều.

4.5  Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS.

4.6  Dung dịch metanol : nước (50:50, theo thể tích), đong 50 ml metanol (4.5) và 50 ml nước, trộn lẫn và lắc đều.

4.7  Axit formic (HCOOH), độ tinh khiết ≥ 98%.

4.8  Dung dịch axit formic 5% trong nước, hút 5 ml axit formic (4.7) vào bình định mức 100 ml chứa khoảng 50-70 ml nước, định mức bằng nước đến vạch, lắc đều.

4.9  Dung dịch axit formic 20% trong metanol, hút 20 ml axit formic (4.7) vào bình định mức 100 ml chứa khoảng 30-50 ml metanol (4.5), định mức bằng metanol (4.5), lắc đều.

4.10  Dung dịch axit formic 0,5% trong nước, hút 5 ml axit formic (4.7) vào bình định mức 1000 ml chứa khoảng 500-700 ml nước, định mức bằng nước đến vạch, lắc đều.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13072:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng Colistin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần

  • Số hiệu: TCVN13072:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản