Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6952:2018

ISO 6498:2012

THỨC ĂN CHĂN NUÔI- HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ MẪU THỬ

Amimal feeding stuffs - Guidelines for sample preparation

Lời nói đầu

TCVN 6952:2018 thay thế TCVN 6952:2001;

TCVN 6952:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 6498:2012;

TCVN 6952:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ MẪU THỬ

Amimal feeding stuffs - Guidelines for sample preparation

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử từ mẫu phòng thử nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả thức ăn cho động vật cảnh.

CHÚ THÍCH 1: Các hướng dẫn này chủ yếu được trích dẫn theo các hướng dẫn của Hiệp hội các nhà quản lý thức ăn chăn nuôi Hoa Kỳ (AAFCO) (xem Tài liệu tham khảo [7]).

Đối với các phương pháp phân tích cụ thể có các yêu cầu đặc biệt về chuẩn bị mẫu thử thì không áp dụng các hướng dẫn này.

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không bao gồm các hướng dẫn đặc biệt để chuẩn bị mẫu thử dùng để phân tích vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn và nấm mốc. Tuy nhiên, đối với các vi sinh vật được sử dụng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi (probiotic) thì cần đề cập đến một số khía cạnh quan trọng của việc chuẩn bị mẫu thử.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến “mẫu thử”

2.1.1

Lô hàng (lot)

Lượng vật liệu của cùng một quá trình sản xuất và được lấy mẫu đại diện theo các nguyên tắc lấy mẫu cụ thể.

2.1.2

Mu phòng thử nghiệm (laboratory sample)

Mẫu được chuẩn bị (từ lô hàng) để gửi đến phòng thử nghiệm và dùng để kiểm tra hoặc thử nghiệm.

2.1.3

Mu thử (test sample)

Mẫu con hoặc mẫu được chuẩn bị từ mẫu phòng thử nghiệm và từ đó các phần mẫu thử được lấy ra.

2.1.4

Phần mẫu th (test portion)

Lượng vật liệu lấy từ mẫu thử (hoặc từ mẫu phòng thử nghiệm nếu cả hai mẫu là như nhau).

2.1.5

Mu lưu (reserve sample)

Vật liệu còn lại của mẫu phòng thử nghiệm sau khi chia hoặc lấy mẫu con của mẫu thử và không làm giảm tiếp cỡ hạt.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, nếu thực hiện phân tích độc tố vi nấm hoặc phân tích sinh vật biến đổi gen trên toàn bộ mẫu phòng thử nghiệm thì sau đó mẫu lưu cũng được giảm đến cỡ hạt tương ứng. Mẫu lưu cần được bảo quản trong điều kiện duy trì tính toàn vẹn của mẫu.

2.2  Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến “chỉ tiêu”

2.2.1

Chỉ tiêu (parameter)

Chất cần phân tích hoặc thành phần hoặc vi sinh vật mà trong đó thức ăn chăn nuôi được phân tích bằng kính hiển vi, các quy trình vi sinh vật, sinh học hoặc hóa học.

2.2.1.1

Ch tiêu ổn định (stable parameter)

Chất cần phân tích hoặc thành phần hoặc vi sinh vật không bị suy giảm chất lượng trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, được xử lý hoặc bảo quản thông thường ở nhiệt độ phòng từ 20 °C đến 25 °C.

2.2.1.2

Chỉ tiêu không

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012) về Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử

  • Số hiệu: TCVN6952:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản