Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ẮC QUY LITHI-ION KẾT HỢP VỚI ẮC QUY CHÌ AXIT HOẶC TỤ ĐIỆN

Electrically propelled vehicles - Test specifications for lithium-ion battery systems combined with lead acid battery or capacitor

Lời nói đầu

TCVN 12507:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 18800:2016

TCVN 12507:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO THỬ NGHIỆM CÁC HỆ THỐNG ẮC QUY LITHI-ION TỔ HỢP VỚI ẮC QUY CHÌ AXIT HOẶC TỤ ĐIỆN

Electrically propelled vehicles - Test specifications for lithium-ion battery systems combined with lead acid battery or capacitor

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các hệ thống ắc quy lithi-ion tổ hợp với ắc quy chì axit hoặc tụ điện có hai lớp điện được sử dụng cho các ứng dụng về ô tô trong các hệ thống có điện áp cấp A. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các tổ hợp của các bộ tích điện được tích hợp trong một hộp chung. Tiêu chuẩn này quy định các cấu hình, qui trình thử và yêu cầu cho các tổ hợp này.

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 9053:2018 (ISO 8713:2012) và các thuật ngữ định nghĩa sau.

3.1

Ắc quy phụ (assistance battery)

Ắc quy trợ giúp tạm thời cho ắc quy chính.

3.2

Tụ điện phụ (assistance capacitor)

Hệ thống tích điện tụ điện có hai lớp điện trợ giúp tạm thời vai trò của ắc quy chính.

3.3

Ắc quy (battery)

Một hoặc nhiều ắc quy thành phần được lắp với các bộ phận cần thiết cho sử dụng, ví dụ như hộp, các đầu nối dây, nhãn mác và các bộ phận bảo vệ.

3.4

Bộ điều khiển ắc quy (battery control unit, BCU)

Thiết bị điện tử điều khiển hoặc điều hành hoặc đo hoặc tính toán các chức năng điện và nhiệt của hệ thống ắc quy và cung cấp sự giao tiếp giữa hệ thống ắc quy và các bộ điều khiển khác của xe.

3.5

Dung lượng (capacity)

Tổng số ampe giờ có thể lấy ra được từ một ắc quy đã được nạp điện đầy đủ trong các điều kiện của ắc quy chính.

3.6

Khách hàng (customer)

Bên quan tâm đến việc sử dụng hệ thống hoặc bộ ắc quy và do đó đặt yêu cầu hoặc thực hiện phép thử nghiệm

3.7

Thiết bị được thử (device under test, DUT)

Hệ thống hoặc bộ ắc quy lithi-ion kết hợp với ắc quy chì axit và tụ điện.

3.8

Tụ điện có hai lớp điện (electric double layer capacitor, EDLC)

Bộ phận để tích tĩnh điện của điện năng đạt được bởi tách biệt việc nạp điện trong hai lớp.

3.9

Hệ thống tích điện kiểu tụ điện tầng điện kép (electric double layer capacitor energy storage system)

Thiết bị tích điện gồm có các tụ điện hoặc các cụm tụ điện hoặc các hộp tụ điện cũng như các mạch điện và bộ mạch điện tử.

3.10

Pin lithi-ion (lithium ion cell)

Pin đơn thứ cấp mà điện năng của nó được lấy từ các phản ứng chèn/ chiết của các lithi-ion giữa anot và catot.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12507:2018 (ISO 18300:2016) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Yêu cầu kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống ắc quy lithi-ion kết hợp với ắc quy chì axit hoặc tụ điện

  • Số hiệu: TCVN12507:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản