Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12460:2018

QUY PHẠM THỰC HÀNH VỆ SINH TRONG CHẾ BIẾN CÀ PHÊ

Code of practice for the processing of coffee

Lời nói đầu

TCVN 12460 : 2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUY PHẠM THỰC HÀNH VỆ SINH TRONG CHẾ BIẾN CÀ PHÊ

Code of practice for the processing of coffee

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập các biện pháp thực hành vệ sinh tốt cho cơ sở chế biến cà phê rang xay (cà phê bột) và cà phê hòa tan (nguyên chất hay hỗn hợp), bao gồm toàn bộ quá trình tiếp nhận nguyên liệu cho đến lúc tạo ra thành phẩm, để cung cấp ra thị trường sản phẩm cà phê hòa tan đảm bảo vệ sinh và an toàn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4193:2014 Cà phê nhân.

TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 5250:2015 - Cà phê rang.

TCVN 5251:2015 - Cà phê bột.

TCVN 6602:2013 (ISO 8455:2011) Cà phê nhân - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển

TCVN 9702:2013 (ISO 24114:2011) Cà phê hòa tan - Tiêu chí về tính xác thực

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4334:2007, TCVN 9702:2013 (ISO 24114:2011) các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1  Cơ sở chế biến cà phê (processing unit of coffee)

Bất kỳ nhà xưởng hay khu vực nào, kể cả khu vực xung quanh dưới sự kiểm soát của một chủ thể quản lý, để thực hiện các công đoạn trong quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển cà phê.

3.2  Chất gây nhiễm bẩn

Bất kỳ tác nhân sinh học hay hóa học, tạp chất ngoại lai hoặc các chất khác không mong muốn có trong thực phẩm, có thể gây tác hại đến an toàn thực phẩm hay tính phù hợp của thực phẩm.

3.3  Sự nhiễm bẩn

Sự đưa vào hay phát sinh một chất nhiễm bẩn trong thực phẩm hay môi trường thực phẩm.

3.4  Người sản xuất

Cán bộ, công nhân kỹ thuật, người lao động ngắn hạn hay dài hạn tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình chế biến.

4  Yêu cầu về cơ sở vật chất

4.1  Vị trí

Cơ sở chế biến cà phê (sau đây gọi tắt là “cơ sở”) được bố trí toàn bộ ở một khu vực riêng biệt, không chung lẫn trong các khu vực sinh hoạt hoặc các khu vực hoạt động khác.

Không bị ảnh hưởng từ các khu vực ô nhiễm bụi, chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.

Có đủ nguồn cung cấp điện, nước.

Không bị ứ nước, ngập lụt khi mưa.

Vị trí nhà xưởng phải thuận tiện giao thông.

4.2  Bố trí và thiết kế nhà xưởng, thiết bị

4.2.1  Bố trí nhà xưởng

Cơ sở có đủ diện tích để phân chia nhà xưởng thành các khu vực khác nhau và có sự phân cách cần thiết giữa các khu vực để tránh ô nhiễm chéo. Cơ sở tối thiểu phải có các khu vực riêng biệt sau:

- Kho bảo quản nguyên liệu, phụ liệu;

- Kho bảo quản phụ gia thực phẩm;

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12460:2018 về Quy phạm thực hành vệ sinh trong chế biến cà phê

  • Số hiệu: TCVN12460:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản