Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4334:2007

ISO 3509:2005

CÀ PHÊ VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Coffee and coffee products - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 4334:2007 thay thế TCVN 4334:2001;

TCVN 4334:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 3509:2005;

TCVN 4334:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÀ PHÊ VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Coffee and coffee products - Vocabulary

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ phổ biến nhất liên quan đến cà phê và sản phẩm của cà phê.

1. Thuật ngữ chung đối với cà phê

1.1

Cà phê (coffee)

Quả là hạt của các loài thực vật thuộc giống Coffea, thường là những loài cà phê được gieo trồng và các sản phẩm từ quả và hạt của chúng được chế biến qua những công đoạn chế biến và sử dụng khác nhau, và phục vụ cho mục đích tiêu dùng

CHÚ THÍCH Thuật ngữ này áp dụng cho những sản phẩm như cà phê quả tươi, cà phê quả khô, cà phê thóc, cà phê nhân, cà phê đã đánh bóng, cà phê khử caphein, cà phê rang dạng nhân hoặc bột, cà phê chiết, cà phê hòa tan và cà phê pha.

1.2

Cà phê thông thường (normal coffee)

Lô đồng nhất của hạt cà phê, ngoài trừ năm loại vật liệu được định nghĩa là “khuyết tật” cụ thể là:

- các vật liệu lạ không có nguồn gốc từ cà phê;

- các vật kiệu lạ không có nguồn gốc từ nhân cà phê;

- nhân hình dạng khác thường;

- nhân bề mặt nhìn thấy khác thường;

- cà phê mất vị.

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa này của cà phê tốt, được xây dựng với mục đích chủ yếu là tạo ra được đồ uống từ cà phê thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng, và phù hợp với thực hành thương mại tốt.

CHÚ THÍCH 2 TCVN 7032 (ISO 10470) chỉ ra các chi tiết của khuyết tật cà phê nhân.

1.2.1

Cà phê chè (arabica coffee)

Cà phê của loài thực vật Coffea arabica L.

CHÚ THÍCH Ví dụ về các giống cà phê arabica:

- Bourbon: cà phê thuộc loài thực vật Coffea arabica L., những giống truyền thống ở Đông Phi và Brazil;

- Typica: cà phê thuộc loài thực vật Coffea arabica L., các giống được chọn ở Indonesia và là giống được trồng chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ [cũng được gọi là Arabica (Brazil), Blue Mountain (Jamaica)].

- Mundo Novo: cà phê thuộc loài thực vật Coffea arabica L., được lai giữa Bourbon và Typica;

- Mokka: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L., được trồng không nhiều;

- Caturra: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L., giống đột biến (lùn) từ Bourbon;

- Timor Hybrid: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L., được lai tự nhiên giữa C.canephora và C.arabica, được phát hiện ở Đông Timor;

- Catimor: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L. được lai giữa CaturraTimor Hybrid;

- Catuai: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L., được lai giữa MondonovoCaturra, được chọn ở Brazil;

- Icatu: cà phê thuộc loài thực vật Coffea L., được lai với giống C. canephora và lai trở lại với C. arabica;

- Colombia: cà phê thuộc loài thực vật Coffea arabica L., dạng Catimor được chọn ở Colombia;

- CR 95: cà phê t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN4334:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản