Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÀ PHÊ NHÂN – CHUẨN BỊ MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH CẢM QUAN
Green coffee – Preparation of samples for use in sensory analysis
Lời nói đầu
TCVN 6538:2007 thay thế TCVN 6538:1999;
TCVN 6538:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6668:1999 và bản đính chính kỹ thuật 1:2000;
TCVN 6538:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÀ PHÊ NHÂN – CHUẨN BỊ MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH CẢM QUAN
Green coffee – Preparation of samples for use in sensory analysis
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp rang cà phê nhân và chuẩn bị mẫu cà phê bột dùng làm đồ uống để phân tích cảm quan.
CHÚ THÍCH
1) Khi tiến hành thử cảm quan có thể sử dụng phương pháp chuẩn bị này để xác định việc chấp nhận hay loại bỏ lô hàng cà phê dựa trên sự thỏa thuận của các bên liên quan. Thông thường, mẫu rang chín nhẹ để đánh giá khuyết tật, mẫu rang chín để đánh giá mùi vị và màu sắc (xem 8.1).
2) Đồ uống được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này có thể dùng không chỉ với mục đích kiểm tra chất lượng, mà còn dùng với mục đích đánh giá so sánh các mẫu khác nhau, trong trường hợp này nên tuân theo cùng một cách tiến hành (xem điều 8).
TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987), Nước dùng trong phòng thí nghiệm phân tích – Yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp thử.
TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1982), Cà phê nhân đóng bao – Lấy mẫu.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Đồ uống (beverage)
Dung dịch được chuẩn bị bằng cách chiết các chất hòa tan từ cà phê đã rang và xay, sử dụng nước mới sôi, theo các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
Rang và xay mẫu cà phê nhân. Hòa tan cà phê đã rang và được xay thành bột vào cốc nước mới sôi.
5.1. Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987), không chứa clo hoặc mùi lạ khác và có độ cứng trung bình.
Nước phải chứa khoảng 0,3 mmol/l đến 1,2 mmol/l canxi cacbonat (CaCO3).
Sử dụng các thiết bị thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Chảo rang, được gắn với hệ thống làm nguội trong đó không khí buộc phải qua tấm đục lỗ, có khả năng rang đến 500 g cà phê nhân cho màu nâu với thời gian tối đa là 12 phút.
6.2. Nhiệt kế số, thích hợp để sử dụng với chảo rang (6.1) để đo nhiệt độ của hạt cà phê đến 240 oC .
6.3. Cân, có độ chính xác khoảng 0,1 g.
6.4. Cối xay thử nghiệm, xay được khoảng 100 g hạt cà phê rang trong thời gian không quá 1phút, để có sự phân bố cỡ hạt như trong bảng 1.
Bảng 1 – Đặc tính của cối xay
Kết quả rây 1) | Phần trăm cỡ hạt | ||
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–26:2010/BNNPTNT về cà phê nhân – các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:2005 về cà phê nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6537:2007 (ISO 1446:2001) về cà phê nhân - xác định hàm lượng nước (phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2007 (ISO 6673 : 2003) về cà phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105oC
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8426:2010 về Cà phê nhân - Xác định ochratoxin A bằng phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:1989 (ISO 4150 – 1980) về Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:1993 về Cà phê nhân - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 856/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố Tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:1999 (ISO 6668 - 1991)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–26:2010/BNNPTNT về cà phê nhân – các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:2005 về cà phê nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6537:2007 (ISO 1446:2001) về cà phê nhân - xác định hàm lượng nước (phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2007 (ISO 6673 : 2003) về cà phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105oC
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8426:2010 về Cà phê nhân - Xác định ochratoxin A bằng phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:1989 (ISO 4150 – 1980) về Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:1993 về Cà phê nhân - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:2013 (ISO 6668:2008) về cà phê nhân - Chuẩn bị mẫu để phân tích cảm quan
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:2007 (ISO 6668:1999) về cà phê nhân - chuẩn bị mẫu để phân tích cảm quan
- Số hiệu: TCVN6538:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra