- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9601:2013 (ISO 8422:2006) về Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-10:2008 (ISO 2859-10 : 2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 10: Giới thiệu bộ TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1: 1999) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997) về Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9946-2:2013 (ISO/TR 8550-2:2007) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô - Phần 2: Lấy mẫu định tính
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9946-3:2013 (ISO/TR 8550-3:2007) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô - Phần 3: Lấy mẫu định lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10989:2015 về Sản phẩm nông sản thực phẩm - Thiết kế tiêu chuẩn lấy mẫu từ lô hàng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-2:2015 (ISO 2859-2:1985) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định theo mức giới hạn chất lượng (LQ) để kiểm tra lô riêng lẻ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10853:2015 (ISO 8423:2008) về Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định lượng phần trăm không phù hợp (đã biết độ lệch chuẩn)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận định tính - Mức chất lượng quy định theo số cá thể không phù hợp trên một triệu
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-1:2018 (ISO 3951-1:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2:2018 (ISO 3951-2:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng – Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53 - 1981 with Amendment 1983) về Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế muối)
THỰC PHẨM - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU
Foodstuffs - General guidelines on sampling
Lời nói đầu
TCVN 12386:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo CAC/GL 50-2004 General guidelines on sampling;
TCVN 12386:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nhằm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng và đảm bảo thực hành công bằng trong thương mại thực phẩm.
Phương pháp lấy mẫu quy định trong tiêu chuẩn này được thiết kế để đảm bảo rằng các quy trình lấy mẫu được sử dụng là công bằng và hợp lệ khi thực phẩm được thử nghiệm để tuân thủ tiêu chuẩn về sản phẩm cụ thể.
Các khuyến cáo cơ bản để chọn phương án lấy mẫu
Nội dung phần này liên quan đến điều kiện tiên quyết để sử dụng tiêu chuẩn và nhằm tạo thuận lợi cho việc lựa chọn phương án lấy mẫu, cũng như cách tiếp cận có hệ thống đối với việc lựa chọn này.
Dưới đây liệt kê các điểm cần thiết để lựa chọn phương án lấy mẫu thích hợp khi thiết lập các yêu cầu kỹ thuật.
1) Có (hoặc không có) các tài liệu tham khảo về quy trình lấy mẫu các sản phẩm được xem xét
2) Nội dung kiểm soát
- đặc trưng áp dụng cho từng đơn vị sản phẩm đơn lẻ của lô hàng
- đặc trưng áp dụng cho toàn bộ lô hàng (phương pháp thống kê)
3) Bản chất của đặc trưng để kiểm soát
- đặc trưng định tính (đặc trưng đo được trên cơ sở sản phẩm đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu hoặc tương tự, nghĩa là có mặt vi sinh vật gây bệnh)
- đặc trưng định lượng (đặc trưng đo được trên thang đo liên tục, ví dụ đặc tính thành phần)
4) Lựa chọn mức chất lượng (AQL hoặc LQ)
- Phù hợp với các nguyên tắc của sổ tay về quy trình và với các loại nguy cơ: quan trọng/không quan trọng, không phù hợp.
5) Bản chất của lô hàng
- sản phẩm để rời hoặc bao gói sẵn
- cỡ, tính đồng nhất và sự phân bố liên quan đến đặc trưng kiểm soát
6) Thành phần của mẫu
- Mẫu hỗn hợp các sản phẩm bao gói
- Mẫu bao gồm nhiều đơn vị mẫu (gồm cả mẫu hỗn hợp)
7) Lựa chọn phương án lấy mẫu
- Phương án lấy mẫu chấp nhận để kiểm soát chất lượng bằng thống kê
- để kiểm soát trung bình của các đặc trưng
- để kiểm soát tỷ lệ phần trăm đơn vị sản phẩm không phù hợp trong lô hàng
- Xác định và tính số mẫu không phù hợp trong mẫu (phương án định tính)
- So sánh giá trị trung bình số học của các mẫu thử (phương án định lượng).
Phương án lấy mẫu thích hợp (theo thực tế hoặc theo kinh nghiệm)
Hai sơ đồ dưới đây tổng hợp cách tiếp cận có hệ thống để lựa chọn phương án lấy mẫu và tham chiếu đến các điều thích hợp trong tiêu chuẩn, không đề cập đến việc lấy mẫu các lô hàng để rời không đồng nhất.
8) Nguyên tắc quyết định chấp nhận/loại bỏ lô hàng
Xem các tài liệu tham khảo thích hợp viện dẫn trong Điều 5, Điều 6 hoặc Điều 7.
Sơ đồ đối với các đặc tính hóa học và vật lý
Đặc trưng định tính
(Ví dụ: các khuyết tật của hàng hóa)
* Giả sử là phân bố chuẩn
Sơ đồ đối với các đặc tính v
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1TIêu chuẩn quốc gia TCVN 12052:2017 (CAC/RCP 75-2015) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm có độ ẩm thấp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7607:2017 (ISO 21572:2013) về Thực phẩm - Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phương pháp dựa trên protein
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12078:2017 (ASTM F 1640-16) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng vật liệu tiếp xúc dùng cho thực phẩm được chiếu xạ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12449:2018 (ISO 8086:2004) về Nhà máy chế biến sữa - Điều kiện vệ sinh - Hướng dẫn chung về quy trình kiểm tra và lấy mẫu
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9601:2013 (ISO 8422:2006) về Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-10:2008 (ISO 2859-10 : 2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 10: Giới thiệu bộ TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1: 1999) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997) về Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9946-2:2013 (ISO/TR 8550-2:2007) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô - Phần 2: Lấy mẫu định tính
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9946-3:2013 (ISO/TR 8550-3:2007) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô - Phần 3: Lấy mẫu định lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10989:2015 về Sản phẩm nông sản thực phẩm - Thiết kế tiêu chuẩn lấy mẫu từ lô hàng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-2:2015 (ISO 2859-2:1985) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định theo mức giới hạn chất lượng (LQ) để kiểm tra lô riêng lẻ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10853:2015 (ISO 8423:2008) về Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định lượng phần trăm không phù hợp (đã biết độ lệch chuẩn)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận định tính - Mức chất lượng quy định theo số cá thể không phù hợp trên một triệu
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 15TIêu chuẩn quốc gia TCVN 12052:2017 (CAC/RCP 75-2015) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm có độ ẩm thấp
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7607:2017 (ISO 21572:2013) về Thực phẩm - Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phương pháp dựa trên protein
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12078:2017 (ASTM F 1640-16) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng vật liệu tiếp xúc dùng cho thực phẩm được chiếu xạ
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-1:2018 (ISO 3951-1:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2:2018 (ISO 3951-2:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng – Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53 - 1981 with Amendment 1983) về Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế muối)
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12449:2018 (ISO 8086:2004) về Nhà máy chế biến sữa - Điều kiện vệ sinh - Hướng dẫn chung về quy trình kiểm tra và lấy mẫu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12386:2018 về Thực phẩm - Hướng dẫn chung về lấy mẫu
- Số hiệu: TCVN12386:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực