Lightweight sandwich wall panel
Lời nói đầu
TCVN 12302:2018 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TẤM TƯỜNG NHẸ BA LỚP XEN KẸP
Lightweight sandwich wall panel
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có khối lượng thể tích khô không lớn hơn 1200 kg/m3 dùng làm tường ngăn không chịu lực trong xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7575-2:2007, Tấm 3 D dùng trong xây dựng - Phần 2: Phương pháp thử.
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
TCVN 8258:2009, Tấm xi măng sợi - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử.
TCVN 9311-8:2012, Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải.
TCVN 9349:2012, Lớp phủ mặt kết cấu xây dựng - Phương pháp kéo đứt thử độ bám dính nền.
TCVN 11524:2016, Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp (Sandwich lightweight wall panel)
Tấm tường nhẹ được cấu tạo xen kẹp gồm hai lớp biên là tấm xi măng sợi, lớp lõi là bê tông nhẹ polystyren hoặc bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi tự liên kết với nhau sau khi lớp lõi đóng rắn.
3.2
Tấm xi măng sợi (Fibre cement boards)
Vật liệu dạng tấm trên cơ sở xi măng poóc lăng hoặc chất kết dính vôi - silic, được gia cường bằng sợi hữu cơ và/hoặc sợi vô cơ.
3.3
Bê tông nhẹ polystyren (Polystyrene concrete)
Bê tông nhẹ trên cơ sở xi măng, cốt liệu nhẹ polystyren, nước và phụ gia.
3.4
Bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi (Fiber reinforced cellular concrete)
Bê tông nhẹ chứa lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo được hình thành bằng phương pháp tạo bọt (bê tông bọt) hoặc phương pháp tạo khí (bê tông khí), gia cường bằng cốt sợi phân tán, đóng rắn trong điều kiện không chưng áp.
3.5
Lô sản phẩm (Lot)
Các tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp cùng loại bê tông lớp lõi, cùng cấp độ bền va đập được sản xuất trong cùng một thời gian với cỡ quy mô sản xuất liên tục thông thường là 1000 tấm/đợt. Trường hợp không đủ 1000 tấm/đợt thì vẫn coi là một lô đủ.
4 Phân loại và ký hiệu quy ước
4.1 Theo bê tông lớp lõi
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp bê tông nhẹ polystyren, ký hiệu: Tp
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi, ký hiệu: Tt
4.2 Theo cấp độ bền va đập
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có cấp độ bền va đập cao, ký hiệu C1
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có cấp độ bền
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12302:2018 về Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp
- Số hiệu: TCVN12302:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực