Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7959:2017

BÊ TÔNG NHẸ- SẢN PHẨM BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP -
YÊU CẦU KỸ THUẬT

Lightweight concrete - Autoclaved aerated concrete products - Specification

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loại

5  Hình dạng, kích thước cơ bản và ký hiệu quy ước

6  Yêu cầu kỹ thuật

7  Lấy mẫu và phương pháp thử

8  Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

Lời nói đầu

TCVN 7959:2017 thay thế TCVN 7959:2011.

TCVN 7959:2017 do Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BÊ TÔNG NHẸ - SẢN PHẨM BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Lightweight concrete - Autoclaved aerated concrete products - Specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, dùng cho các kết cấu tường, vách ngăn trong công trình xây dựng

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)

TCVN 9030 2017, Bê tông nhẹ - Phương pháp thử.

3  Thuật ngữ định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1  Bê tông khi chưng áp (Autoclaved aerated concrete - AAC)

Bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp: chất kết dính, nguyên liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước, đóng rắn ở môi trường nhiệt - ấm áp suất cao trong autociave.

3.2  Sản phẩm bê tông khí chưng áp (Autoclaved aerated concrete Products - AACP)

Bê tông khi chưng áp (3.1) được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng

3.3  Bê tông khí chưng áp dạng khối (Autoclaved aerated concrete biock - AACB)

Sản phẩm bê tông khí chưng áp (3.2) dạng khối (AACB), với tiết diện ngang chủ yếu là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn chiều dài không đáng kể (xem Hình 1A)

3.4  Bê tông khí chưng áp dạng tấm (Autoclaved aerated concrete slab - AACS)

Sản phẩm bê tông khí chưng áp (3.2) dạng tấm (AACS), với tiết diện ngang là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn nhiều so với chiều dài (xem Hình 1B).

3.5  Độ m xut xưng (Product moisture content prior to shiping)

Độ ẩm của sản phẩm bê tông khí chưng áp (3,2) tại thời điểm xuất hàng ra khỏi nhà máy đưa đến công trình.

4  Phân loại

4.1  Theo cường độ chịu nén bê tông khí chưng áp được phân thành các cấp: B2; B3; B4; B6 và B8.

4.2  Theo khối lượng thể tích khô, bê tông khí chưng áp được phân thành các nhóm: D400. D500 D600 D700. D800 D900, D1000.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2017 về Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN7959:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản