Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11936:2017

CODEX STAN 321-2015

SẢN PHẨM NHÂN SÂM

                                           Ginseng Products

Lời nói đầu

TCVN 11936:2017 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 321-2015;

TCVN 11936:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thức ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM NHÂN SÂM

Ginseng Products

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm nhân sâm được nêu trong Điều 2 để tiêu thụ trực tiếp bao gồm cả mục đích phân phối hoặc đóng gói lại, nếu cần.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm nhân sâm được sử dụng làm thực phẩm hoặc thành phần của thực phẩm và không áp dụng cho các sản phẩm dùng làm thuốc1).

2  Mô tả

2.1  Định nghĩa sản phẩm

Sản phẩm nhân sâm là sản phẩm:

a) được chế biến từ tất cả các phần của củ nhân sâm tươi và nguyên vẹn, có nguồn gốc từ loài Panax ginseng C.A.Meyer hoặc P. quinquefolius L., được trồng với mục đích thương mại và sử dụng làm thực phẩm.

b) được đóng gói nhằm đảm bảo an toàn chất lượng và dinh dưỡng của sản phẩm.

c) được xử lý bằng các phương pháp thích hợp như: sấy khô, hấp, cắt, nghiền bột, chiết và cô đặc như nêu trong 2.2.

2.2  Các dạng sản phẩm nhân sâm

Trong tiêu chuẩn này quy định các dạng sản phẩm nhân sâm như sau:

2.2.1  Nhân sâm sấy khô

Nhân sâm sấy khô sản xuất từ củ nhân sâm như nêu trong điểm a) của 2.1 được làm khô thích hợp dưới ánh nắng mặt trời, khí nóng hoặc các phương pháp làm khô khác. Sản phẩm có thể được phân thành các dạng như củ và/hoặc rễ, bột hoặc lát.

2.2.2  Nhân sâm hấp sy khô

Nhân sâm hấp sấy khô sản xuất từ củ nhân sâm như nêu trong điểm a) của 2.1 được chế biến bằng phương pháp hấp và sau đó sấy khô nêu trong 2.2.1. Sản phẩm có thể được phân thành các dạng như củ và/hoặc rễ, bột hoặc lát.

2.2.3  Cao nhân sâm

Cao nhân sâm được sản xuất từ các thành phần hòa tan của củ nhân sâm như nêu trong điểm a) của 2.1 hoặc nhân sâm sấy khô nêu trong 2.2.1, được chiết bằng nước, etanol hoặc hỗn hợp của nước và etanol, sau đó lọc và cô đặc. Sản phẩm này có màu nâu sẫm và có độ nhớt cao. Sản phẩm này cũng có thể ở dạng bột nếu được sấy phun hoặc sấy đông khô.

2.2.4  Cao nhân sâm hấp

Cao nhân sâm hấp được sản xuất từ các thành phần hòa tan của nhân sâm hấp sấy khô như nêu trong 2.2.2, được chiết bằng nước, etanol hoặc hỗn hợp của nước và etanol, sau đó lọc và cô đặc. Sản phẩm này có màu nâu sẫm và có độ nhớt cao. Sản phẩm này cũng có thể ở dạng bột nếu được sấy phun hoặc sấy đông khô.

2.3  Các dạng sản phẩm khác

Các sản phẩm khác được công nhận với điều kiện là sản phẩm đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn và được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh gây nhầm lẫn hoặc gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.

3  Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng

3.1  Thành phần

3.1.1  Thành phần cơ bn

Củ nhân sâm được định nghĩa trong điểm a) của 2.1.

3.2  Ch tiêu chất lượng

3.2.1  Hương, màu và nhóm ginsenoside

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11936:2017 (CODEX STAN 321-2015) về Sản phẩm nhân sâm

  • Số hiệu: TCVN11936:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản