Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 12460-5:2015
Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 5: Extraction method (called the perforator method)
Lời nói đầu
TCVN 11899-5:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 12460-5:2015.
TCVN 11899-5:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11899 (ISO 12460), Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán, gồm tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11899-1:2018 (ISO 12460-1:2007), Phần 1: Sự phát tán bằng phương pháp buồng 1 m3
- TCVN 11899-3:2018 (ISO 12460-3:2015), Phần 3: Phương pháp phân tích khí
- TCVN 11899-4:2017 (ISO 12460-4:2016), Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm.
- TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-4:2015), Phần 5: Phương pháp chiết (phương pháp perforator).
Bộ ISO 12460, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release, còn phần sau:
ISO 12460-2, Part 2: Small-scale chamber method
Lời giới thiệu
“Giá trị perforator” được xác định bằng phương pháp trong tiêu chuẩn này được coi là “hàm lượng formaldehyt” của tấm thử.
Kết quả thử nghiệm phụ thuộc vào các điều kiện của tấm ván gỗ nhân tạo cụ thể tại thời điểm thử nghiệm.
Sự phát tán formaldehyt từ ván gỗ nhân tạo (ví dụ ván dăm, gỗ dán, ván sợi, ván OSB) là một quá trình phức tạp. Đối với một tấm cơ sở, kết quả thử nghiệm phụ thuộc vào tuổi ván, điều kiện lão hóa, độ ẩm, v.v... tại thời điểm thử nghiệm.
Ngoài ra, mối tương quan giữa giá trị perforator và hàm lượng formaldehyt phát tán của tấm còn phụ thuộc vào loại tấm.
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT PHÁT TÁN - PHẦN 5: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT (PHƯƠNG PHÁP PERFORATOR)
Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 5: Extraction method (called the perforator method)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chiết còn gọi là "phương pháp perforator", để xác định hàm lượng formaldehyt trong ván gỗ nhân tạo có ít lớp hoặc ván gỗ nhân tạo chưa được phủ mặt.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
TCVN 11905 (ISO 16979) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
Formaldehyt được chiết ra từ mẫu thử bằng toluen đang sôi và sau đó được chuyển vào bình chứa nước cất hoặc nước đã khử khoáng. Hàm lượng formaldehyt của dung dịch này được xác định bằng phép đo quang phổ theo phương pháp acetyl aceton
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích, và nước cất hoặc nước đã khử khoáng.
4.1 Toluen, không có nước và tạp chất gây nhiễu cho phép thử nghiệm.
4.2 Acetyl aceton, cấp phân tích.
4.3 Amoni acetat, cấp phân tích.
4.4 Dung dịch formaldehyt.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11907:2017 (ISO 27528:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-1:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 1: Theo mục đích sử dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-2:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13179:2020 (ISO 16894:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm định hướng (OSB) - Định nghĩa, phân loại và yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7421-1:2013 (ISO 14184-1:2011) về Vật liệu dệt - Xác định formanlđehyt - Phần 1: Formanlđehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong nước)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11899-4:2017 (ISO 12460-4:2016) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11903:2017 (ISO 16999:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11905:2017 (ISO 16979:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11907:2017 (ISO 27528:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-1:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 1: Theo mục đích sử dụng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-2:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13179:2020 (ISO 16894:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm định hướng (OSB) - Định nghĩa, phân loại và yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-5:2015) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 5: Phương pháp chiết (Phương pháp ferforator)
- Số hiệu: TCVN11899-5:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra