Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11153:2016

KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ - YÊU CẦU CHUNG

Storm shelters for fishing boats - General requirements

Lời nói đầu

TCVN 11153:2016 do Tổng cục Thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ - YÊU CẦU CHUNG

Storm shelters for fishing boats - General requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung đối với cơ sở hạ tầng của khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Cơ sở hạ tầng khu neo đậu tránh trú bão (infrastructure for storm shelters)

Gồm đê chắn sóng, ngăn sa bồi, luồng lạch, các trụ neo tàu, phao neo tàu, hệ thống phao tiêu báo hiệu hàng hải và thông tin liên lạc.

2.2  Luồng tàu (fairways)

Một tuyến đường thủy có chiều sâu và chiều rộng đủ để cho phép chạy tàu an toàn.

2.3  Báo hiệu hàng hải (maritime signals)

Những công trình hoặc tổ hợp công trình như đèn báo cửa, phao báo hiệu, chập tiêu v.v ... được bố trí ở trên bờ hay dưới nước trong vùng có hoạt động hàng hải, để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng và xác định vị trí của tàu thuyền mình trong mọi thời gian và điều kiện thời tiết.

2.4  Các báo hiệu dẫn luồng (channel signals)

Gồm có báo hiệu 2 bên luồng, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật, báo hiệu hướng đi an toàn, báo hiệu tình trạng luồng, báo hiệu chuyên dùng.

2.5  Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải (effective level of maritime signals)

Khoảng cách lớn nhất (tính bằng hải lý) từ người quan sát đến báo hiệu hàng hải mà người quan sát nhận biết được báo hiệu đỏ để định hướng hoặc xác định vị trí của mình.

2.6  Diện tích hữu hiệu cho tàu neo đậu và quay tr (effective area for boat mooring and back)

Phần vùng nước đáp ứng đủ độ sâu, an toàn với mọi hướng sóng để tàu có thể neo đậu hoặc quay trở an toàn.

2.7  Diện tích chuẩn của vùng nước quay tàu (standard rotating waters area ship)

Diện tích tối thiểu tàu sẽ hành trình khi thực hiện quay trở.

2.8  Chiều cao sóng (wave height)

Độ chênh cao giữa đỉnh sóng và chân sóng cạnh đó trên một mặt cắt sóng.

2.9  Thiết bị thông tin liên lạc tầm trung (communications equipment midrange)

Thiết bị thông tin có tầm phủ sóng của hệ thống MF (băng tần 2 MHz) từ 35 hải lý đến dưới 250 hải lý.

2.10  Thiết bị thông tin liên lạc tầm xa (communications equipment range)

Thiết bị thông tin có tầm phủ sóng trên 250 hải lý.

3  Yêu cầu chung

3.1  Yêu cầu về địa hình

Khu neo đậu tránh trú bão xây dựng ở nơi có điều kiện địa hình tự nhiên thuận lợi, được che chắn tốt về sóng, gió, dòng chảy, có thể ngăn chặn hoặc giảm đến mức tối thiểu sự lắng đọng của bùn cát, giúp cho quá trình sử dụng công trình thuận lợi, an toàn và tiết kiệm chi phí duy tu và có thể mở rộng, nâng cấp trong tương lai.

3.2  Yêu cầu đối với luồng tàu

3.2.1  Luồng tàu đủ rộng và sâu để loại tàu cá cỡ trung bình có thể ra vào đồng thời (luồng hai chiều), loại tàu cá cỡ lớn nhất ra vào an toàn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11153:2016 về Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá - Yêu cầu chung

  • Số hiệu: TCVN11153:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản