TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11151:2015
ISO 9292:1988
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TỔNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ 1,10-PHENANTROLIN
Manganese ores and concentrates - Determination of total iron content - 1,10-Phenanthroline spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 11151:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9292:1988.
TCVN 11151:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TỔNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ 1,10-PHENANTROLIN
Manganese ores and concentrates - Determination of total iron content - 1,10-Phenanthroline spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ 1,10-phenantrolin để xác định hàm lượng sắt tổng có trong quặng và tinh quặng mangan. Phương pháp này áp dụng cho các loại quặng có hàm lượng sắt tổng từ 0,1 % (khối lượng) đến 15 % (khối lượng);
Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11142 (ISO 4297).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10548-1 (ISO 4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn.
TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu.
TCVN 11142 (ISO 4297), Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung.
3. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý với axit clohydric. Lọc cặn không tan và giữ lại dịch lọc làm dung dịch chính. Đốt giấy lọc có chứa cặn và xử lý bằng axit sulfuric và axit flohydric.
Nung chảy phần cặn đã đốt với kali pyrosulfat. Hòa tan khối chảy trong dung dịch chính. Tạo thành phức của sắt với 1,10-phenantrolin và đo phổ.
4. Các phản ứng
Phương pháp này dựa trên sự tạo thành phức màu của sắt(II) với 1,10-phenanthrolin (pH 4 đến 5) sau khi khử sắt(III) thành sắt(II) bằng hydroxylamoni clorua.
5. Thuốc thử
5.1. Axit clohydric, r 1,19 g/ml.
5.2. Axit clohydric, r 1,19 g/ml, pha loãng 1 50.
5.3. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml, pha loãng 1 1.
5.4. Axit flohydric, r 1,14 g/ml, dung dịch 40 % (khối lượng).
5.5. Kali pyrosulfat (K2S2O7) hoặc kali hydro sulfat (KHSO4).
5.6. Hydroxylamoni clorua, dung dịch 10 % (khối lượng).
5.7. Dung dịch đệm.
Hòa tan 450 g natri acetat trong 500 ml nước, cho thêm 240 ml axit acetic băng, pha loãng bằng nước đến 1000 ml và lắc đều.
5.8. 1,10-phenantrolin, dung dịch c(C12H8N2.H2O) = 5 g/l.
Hòa tan 5 g 1,10-phenantrolin (C12H8N2.H2<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11151:2015 (ISO 9292:1988) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng sắt tổng - Phương pháp đo phổ 1,10-phenantrolin
- Số hiệu: TCVN11151:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực