Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng các thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ (sau đây gọi tắt là OP) gồm 5 loại thuốc trừ sâu chính: dimethoate, chlorfenvinphos, chlorpyrifos, methidathion và phosmet trong thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản bằng hệ thống sắc ký khí (sau đây gọi tắt là GC). Giới hạn phát hiện của phương pháp từ 0,2 đến1 g/kg.
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp “ So sánh các kỹ thuật làm sạch trong các phương pháp phân tích chọn lọc dư lượng các thuốc trừ sâu OP trong nhuyễn thể " đăng trong “Journal of AOAC international” phần 79, số 1, trang 123-131, năm 1996.
Thuốc trừ sâu OP trong mẫu thủy sản được chiết tách ra bằng hỗn hợp axetonitril-axeton. Dịch chiết được làm sạch trên cột silicagel, sau đó được chiết tách làm 2 phân đoạn. Hàm lượng các thuốc trừ sâu OP trong các phân đoạn chiết được xác định trên hệ thống GC với 2 đầu dò: đầu dò bắt giữ điện tử (sau đây gọi tắt là ECD) và đầu dò ion hoá nhiệt phát hiện nitơ-phospho (sau đây gọi tắt là NPD).
4. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất, dung dịch thử và dung dịch chuẩn
4.1 Thiết bị và dụng cụ
4.1.1 Máy sắc ký khí với đầu dò ECD và NPD.
4.1.2 Cột sắc ký thủy tinh (có van khoá), kích thước L x ID là 150 x 5mm và 50 x 20mm.
4.1.3 Cột mao quản (cho máy GC): loại HP Ultra 2, kích thước L x ID = 25 m x 0,2 mm, độ dày lớp pha tĩnh là 0,33 m hoặc tương đương.
4.1.4 Máy cô quay chân không.
4.1.5 Máy nghiền đồng thể.
4.1.6 Máy trộn cao tốc.
4.1.7 Tủ sấy.
4.1.8 Lò nung.
4.1.9 Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
4.1.10 Các dụng cụ thuỷ tinh, bình định mức.
4.2 Hoá chất
Hoá chất phải là loại tinh khiết được sử dụng để phân tích, gồm:
4.2.1 Hexan loại dùng cho GC.
4.2.2 Etyl axetat loại dùng cho HPLC.
4.2.3 Sunfat natri dạng hạt, được làm khô bằng sấy qua đêm ở nhiệt độ 3500 C và giữ trong chai thuỷ tinh.
4.2.4 Axeton loại dùng cho GC.
4.2.5 Axetonitril loại dùng cho GC
4.2.6 Khí mang: heli loại dùng cho GC.
4.2.7 Bông thuỷ tinh (SUPELCO, 2-0411).
4.2.8 Silicagel cỡ hạt 60 mesh: silica-60 (Merck, Darmstadt, Germany).
4.2.9 Silicagel đã được hoạt hoá: cân một lượng silicagel (4.2.8), rửa sạch bằng điclometan rồi cho vào trong chén sứ và để trong tủ sấy ở nhiệt độ 120 0C trong vòng 12 giờ. Sau đó, dùng giấy thiếc bọc kín miệng chén sứ rồi để lại vào tủ sấy ở nhiệt độ 120 0C trước khi sử dụng.
4.2.10 Xelit
4.2.11 Các chất chuẩn thuốc trừ sâu OP (Promochem, Wesel, Germany): dimethoate, chlorfenvinphos (đồng phân E Z), chlorpyrifos, methidathion và phosmet.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 162:2000 về hàm lượng cađimi trong thủy sản - phương pháp định lượng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8346:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclobiphenyl - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8349:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracycline - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 200 : 2004 về Vibrio Cholerae trong sản phẩm thủy sản - Phương pháp định tính do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9215:2012 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định tổng hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
- 1Quyết định 03/2004/QĐ-BTS ban hành Tiêu chuẩn cấp Ngành về Thuốc trừ sâu gốc Phospho, Vibrio cholerae trong sản phẩm thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN 162:2000 về hàm lượng cađimi trong thủy sản - phương pháp định lượng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8346:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclobiphenyl - Phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8349:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracycline - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 6Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 200 : 2004 về Vibrio Cholerae trong sản phẩm thủy sản - Phương pháp định tính do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9215:2012 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định tổng hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 195:2004 về thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ trong thủy sản và sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN195:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định