Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/9492591c01d879c7e2bcc72c0abed28b/b720bdb8a9f3be53f33929d5e8506250.jpeg)
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/9492591c01d879c7e2bcc72c0abed28b/cd2e1357e5d6eba245d04630d7165dd0.jpeg)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3701:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng natri clorua
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3702:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng axit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8170-1:2009 (EN 1528-1 : 1996) về thực phẩm chứa chất béo - Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclobiphenyl (PCB) - Phần 1: Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8351:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định các chất chuyển hóa của nhóm nitrofuran - Phương pháp sắc ký lỏng-khối phổ-khối phổ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8374:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng florfenicol bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8345:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng sulfonamit - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8348:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm penicillin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8349:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracycline - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 11Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 195:2004 về thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ trong thủy sản và sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8345:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng sulfonamit - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8348:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm penicillin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8349:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracycline - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8351:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định các chất chuyển hóa của nhóm nitrofuran - Phương pháp sắc ký lỏng-khối phổ-khối phổ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8374:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng florfenicol bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3701:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng natri clorua
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3702:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng axit
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng tro
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8170-1:2009 (EN 1528-1 : 1996) về thực phẩm chứa chất béo - Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclobiphenyl (PCB) - Phần 1: Yêu cầu chung
- 11Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 195:2004 về thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ trong thủy sản và sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8346:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclobiphenyl - Phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN8346:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai