- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2091:1993 về sơn - phương pháp xác định độ mịn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2096:1993 về sơn - phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2099:1993 về sơn - phương pháp xác định độ bề uốn của màng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2101:1993 về sơn - phương pháp xác định độ bóng của màng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2102:1993 về sơn - phương pháp xác định màu sắc
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2097:1993 về Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
SƠN TÍN HIỆU GIAO THÔNG SƠN VẠCH ĐƯỜNG HỆ DUNG MÔI - YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử đối với vật liệu sơn vạch đường hệ dung môi sản xuất trong nước hoặc nhập ngoại dùng trên mặt đường bê tông nhựa và bê tông xi măng bằng phương pháp phun (phun khí hoặc phun chân không), chổi quét hoặc rulo (đối với sơn khô chậm).
1.2. Tiêu chuẩn tham khảo
Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn:
- AS 4049.1 - 1992 “Pants and materials – Road marking materials. Part 1: Solvent – borne paint – For use with drop – on beads”
- BS 6014:1987 “British Standard Specification for Pavement marking paints”
- HS K5665 – 1990 “Traffic paint” và JIS K5100 – 1990 “Testing methods for paints”.
1.3. Thuật ngữ chủ yếu sử dụng trong tiêu chuẩn
1.3.1. Hiện tượng loang màu – Là sự mất màu của sơn vạch đường khi các phần tử mang màu như bitum từ lớp alphalt di chuyển qua màng sơn vạch đường. Hiện tượng này liên quan đến tính lão hóa của nhựa asphalt, tính tương thích của nhựa với sơn và tốc độ khô của màng sơn.
1.3.2. Thời gian khô – Thời gian khô của sơn vạch đường là một yếu tố quan trọng bởi nó xác định khoảng thời gian nhanh nhất để xe có thể lưu thông qua lại mà không làm sơn bị nhòe.
1.3.3. Độ phản quang – Xuất hiện khi rải một lượng các hạt thủy tinh trong, nhỏ trên bề mặt vạch đường trước khi sơn khô, là hiện tượng phản xạ ngược ánh sáng tới có cùng phương với nguồn phát sáng.
1.3.4. Độ phát sáng – Là tỉ lệ độ phát sáng của bề mặt phản xạ (cần khảo sát) theo một hướng cho trước so với độ phát sáng của bề mặt khuyếch tán có màu trắng lý tưởng, khi được nhìn ở cùng một hướng và được chiếu sáng từ cùng một nguồn phát sáng, giá trị này được tính theo tỉ lệ phần trăm (%).
1.3.5. Độ bền môi trường – Đối với sơn vạch đường đây là tính năng quan trọng bởi chúng thường phải bôi dưới mưa nắng nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, hóa chất ngưng tụ. Do thời gian ngâm thử nghiệm là quá ngắn so với thực tế nên thường chỉ xác định được độ chịu môi trường ở mức độ thấp.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA SƠN VẠCH ĐƯỜNG HỆ DUNG MÔI
2.1. Phân loại
Phân loại theo thời gian khô (xác định theo TCVN 2096-1993)
Sơn khô nhanh – Sơn vạch đường có thời gian khô không quá 5 phút.
Sơn khô chậm – Sơn vạch đường có thời gian khô trong khoảng 5 ¸ 15 phút.
2.2. Thành phần vật liệu sơn
Các thành phần chính của sơn là: bột màu, chất độn, dung môi, và nhựa tạo màng.
2.3. Các tính năng kỹ thuật
2.3.1. Độ ổn định – Lần thử nghiệm đầu tiên sau khi xuất kho sơn không được có màng, cục, gel và những hạt thô khi quan sát bằng mắt thường. Trong vòng 4 tuần từ ngày xuất xưởng, độ lắng của sơn không được nhỏ hơn 8 (xác định theo AS 1580.211.1).
2.3.2. Độ mịn – Sơn càng được phân tán tốt thì hiệu quả sử dụng càng cao. Thường không có quy định độ mịn cho sơn vạch đường nhưng đối với một vài thiết bị thi công để tránh gây tắc nghẽn có thể cần có giới hạn độ mịn của sơn trong khoảng 75 – 90 mm (xác định theo TCVN 2091-1993).
2.3.3. Độ nhớt – Sơn phải có độ nhớt nằm trong phạm vi 60 – 80 đơn vị Kreb (xác định theo AS.1580.214.1) hoặc tương đương.
Ghi chú: Yêu cầu này cung cấp thông tin về các tính năng của sơn để bơm và phun khi thi công cũng như hướng dẫn điều khiển sản xuất sơn để dễ thi công bằng phương pháp phun.
2.3.4. Màu sắc – Màng sơn trên tấm thử nghiệm sau khi khô được xác định màu theo TCVN 2102-1993, màu sơn nhận được thỏa mãn theo các yêu cầu sau:
a. Màu trắng – Tương đương Y35 theo phân loại của AS 2700S hoặc tương
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 64TCN 92:1995 về sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường
- 2Tiêu chuẩn ngành 64TCN 93:1995 về sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 282:2002 về yêu cầu kỹ thuật - phương pháp thử sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 284:2002 về sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8791:2011 về Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2100:1993 về Sơn - Phương pháp xác định độ bền va đập của màng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2095:1993 về Sơn - Phương pháp xác định độ phủ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9274:2012 (ASTM E 2302:2003) về Sơn tín hiệu giao thông – Phương pháp đo hệ số phát sáng dưới ánh sáng khuyếch tán bằng phản xạ kế cầm tay
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8786:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2091:1993 về sơn - phương pháp xác định độ mịn
- 2Tiêu chuẩn ngành 64TCN 92:1995 về sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 93:1995 về sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2096:1993 về sơn - phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2099:1993 về sơn - phương pháp xác định độ bề uốn của màng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2101:1993 về sơn - phương pháp xác định độ bóng của màng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2102:1993 về sơn - phương pháp xác định màu sắc
- 8Tiêu chuẩn ngành 22TCN 282:2002 về yêu cầu kỹ thuật - phương pháp thử sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 22TCN 284:2002 về sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8791:2011 về Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2100:1993 về Sơn - Phương pháp xác định độ bền va đập của màng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2095:1993 về Sơn - Phương pháp xác định độ phủ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9274:2012 (ASTM E 2302:2003) về Sơn tín hiệu giao thông – Phương pháp đo hệ số phát sáng dưới ánh sáng khuyếch tán bằng phản xạ kế cầm tay
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2097:1993 về Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8786:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8787:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 283:2002 về sơn tín hiệu giao thông sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- Số hiệu: 22TCN283:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực