Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 204:1994
VẢI QUẢ TƯƠI XUẤT KHẨU
(VẢI THIỀU)1
YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải thiều tươi, sau khi đã được lựa chọn, xử lý và bao gói. Không áp dụng cho vải quả đưa vào chế biến công nghiệp.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Vải thiều tươi xuất khẩu, được xử lý theo quy trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt y, phải đạt được những yêu cầu như sau:
1.1.1. Dạng bên ngoài: Quả tươi, phát triển bình thường không bị bầm giập. Chiều dài cuống quả cho phép thoả thuận trong hợp đồng mua, bán sản phẩm.
1.1.2. Kích thước và khối lượng quả: tương đối đồng đều. Đường kính quả vải (do ở mặt cắt lớn nhất) cho phép thoả thuận trong hợp đồng mua, bán sản phẩm, nhưng không được nhỏ hơn 25mm. Số quả (cuống dài không quá 5mm, được ngắt ở “khấc” tự nhiên của cuống quả) trong 1kg không lớn hơn 65 quả.
1.1.3. Màu sắc ửng hồng hoặc đỏ đều trên toàn bộ diện tích vỏ quả.
1.1.4. Hương vị: Thịt quả có hương thơm đặc trưng của vải thiều chín. Vị ngọt đậm. Hàm lượng chất khô hoà tan của dịch quả không dưới 17%. Không có mùi vị lạ.
1.2. Vải quả không được có sâu đục quả và các sâu bệnh khác, thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật của bên mua hàng.
2. Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu
2.1.1. Chất lượng vải quả được xác định trên cơ sở kiểm tra và phân tích mẫu đại diện của mỗi lô hàng.
2.1.2. Lô hàng là khối lượng bất kỳ của một loại quả, cùng loại chất lượng, cùng một kiểu bao bì, bao gói, ký mã hiệu, được giao nhận cùng một thời điểm và một địa điểm.
2.1.3. Mẫu đại diện của lô hàng gồm toàn bộ những kiện hàng, được lấy ra từ những vị trí khác nhau (trên, dưới, giữa, trong, ngoài) của lô hàng.
Mẫu đại diện của lô hàng được lấy theo quy định trong bảng dưới đây:
Số lượng kiện trong lô hàng Số lượng kiện cần lấy mẫu
Dưới 51 3
Từ 51 đến 150 5
Từ 151 đến 500 8
Trên 500 13
2.1.4. Trước khi lấy mẫu đại diện, cần kiểm tra sơ bộ dạng bên ngoài của bao bì, cách bao gói, ký mã hiệu, theo quy định trong tiêu chuẩn này.
2.1.5. Mẫu phân tích là một phần của mẫu đại diện, dùng để xác định các chỉ tiêu chất lượng. Mẫu phân tích lấy không ít hơn 3kg, bằng phương pháp lấy ngẫu nhiên ở các kiện mẫu đại diện.
2.1.6. Mẫu phân tích phải được phân tích ngay. Trong những trường hợp cần thiết, có thể chia đôi mẫu phân tích, theo một phương pháp chia ngẫu nhiên, để làm mẫu lưu. Mẫu phân tích và mẫu lưu phải có nhãn ghi các nội dung:
Tên cơ sở sản xuất, kèm theo tên địa phương sản xuất.
Nơi lấy mẫu.
Lô hàng của mẫu (số liệu, khối lượng)
Ngày lấy mẫu
Tên và cơ quan lấy mẫu
Mẫu lưu phải đựng trong túi chất dẻo, để trong tủ lạnh, bảo quản không quá 3 ngày.
2.2. Xác định đường kính của quả.
2.2.1. Dụng cụ: Thước kẹp
2.2.2
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 567:2003 về Dứa quả tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 568:2003 về Chuối tiêu tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3948:1984 về cam quả tươi xuất khẩu - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:1986 về chuối tiêu tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1976 về cam quả tươi xuất khẩu
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 418:2000 về vải quả tươi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 575:2004 về tiêu chuẩn nguyên liệu vải thiều quả tươi cho chế biến
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9767:2013 (CODEX STAN 196-1995, sửa đổi 2:2011) về Vải quả tươi
- 1Quyết định 1618/NN-KHKT/QĐ năm 1994 ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 567:2003 về Dứa quả tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 568:2003 về Chuối tiêu tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3948:1984 về cam quả tươi xuất khẩu - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:1989 về kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:1986 về chuối tiêu tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1976 về cam quả tươi xuất khẩu
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 418:2000 về vải quả tươi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 575:2004 về tiêu chuẩn nguyên liệu vải thiều quả tươi cho chế biến
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9767:2013 (CODEX STAN 196-1995, sửa đổi 2:2011) về Vải quả tươi
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 204:1994 về vải quả tươi xuất khẩu (vải thiều) 1 - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- Số hiệu: 10TCN204:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra