Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
KIỂM DỊCH THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
Plant quarantine - Sampling
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu để xác định tình trạng nhiễm dịch thực vật của các lô hàng và củ, quả cả về thành phần loại cũng như mật độ sâu bệnh. Các thuật ngữ chuyên môn trong tiêu chuẩn này áp dụng theo TCVN 3937-84, riêng thuật ngữ “mẫu đơn” được thay bằng “mẫu ban đầu”.
1.1. Dụng cụ:
- Thước đo, chổi, bút lông, kẹp gắp, ống hút côn trùng;
- Kính phóng đại (10 X);
- Nguồn sáng;
- Vợt: đường kính miệng vợt = 30cm;
- Xiên các loại, đồ dùng mở bao, hộp, cốc đong, găng tay;
- Cân: độ nhạy ±1g;
- Đồ dùng trộn, chia mẫu.
1.2. Xác định tình trạng nhiễm dịch thực vật của lô hàng trong khi lấy mẫu.
1.2.1. Xác định giới hạn diện tích và không gian xung quanh đống hàng trong phạm vi hoạt động của côn trùng cách đống hàng từ 10m trở lại (nếu trong khoảng cách đó có vật cản làm giới hạn).
1.2.2. Điểm quan sát phân bố đều trong diện tích nêu trên (1.2.1) và ở những chỗ có điều kiện sinh thái đặc biệt (như ôn độ, ẩm độ, ánh sáng…) xunh quanh đống hàng. Tổng diện tích các điểm quan sát không nhỏ hơn 10% diện tích giới hạn.
Trong trường hợp côn trùng bay thì dùng vợt bắt, ít nhất 2 vợt/m3 không gian, vợt quãng đường di chuyển của mỗi lần vợt là 2m.
1.2.3. Thu thập côn trùng bỏ vào lọ độc, gói các vật phẩm bị sâu bệnh hại, đánh dấu, ghi nhãn vào bao, lô, ghi chép… sao cho không bỏ sót, rơi vãi, lẫn lộn, lây nhiễm, mất mát hoặc thay đổi những đặc điểm của chúng cần cho sự xác định tình trạng nhiễm dịch thực vật của lô hàng.
1.3. Lấy mẫu các lô hàng đổ rời và đóng gói.
1.3.1. Lấy mẫu các lô hạt
1.3.1.1. Xác định vị trí của các điểm lấy mẫu ban đầu
a) Theo đặc điểm sinh thái: Ở những chỗ có điều kiện nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng đặc biệt
b) Phân bố đều trong đống hàng: Theo hướng dẫn ở phụ lục 1. Trường hợp lấy nhiều mẫu tại một bao thì vị trí các điểm lấy mẫu cũng phải phân bố đều trong bao và tại một bao không được lấy quá 3 mẫu.
1.3.1.2. Số lượng mẫu ban đầu phân bố đều trong lô hàng xác định theo bảng.
Bảng 1. Số lượng mẫu ban đầu phân bố đều trong lô hạt
Khối lượng lô hàng | Số mẫu ban đầu phải lấy |
- Dưới 1 tấn | - Không ít hơn 5 mẫu |
- Từ 1 - 10 tấn | - 5 mẫu và cứ thêm 1 tấn lấy thêm 1 mẫu |
- Từ 11 - 50 tấn |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4261:1986 về bảo vệ thực vật - thuật ngữ và định nghĩa do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật - nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6908:2010 về kiểm dịch thực vật - khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4261:1986 về bảo vệ thực vật - thuật ngữ và định nghĩa do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật - nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6908:2010 về kiểm dịch thực vật - khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:1984 về Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:1989 về kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN4731:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra