VẢI QUẢ TƯƠI
(Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải quả của các giống vải có tên khoa học Litchi Chinensis Sonn, thuộc họ Sapindaceae, tiêu thụ tươi sau khi xử lý và đóng gói. Không áp dụng cho vải dùng để chế biến công nghiệp.
2.1 Những yêu cầu tối thiểu
Ngoài việc tuân theo những quy định riêng cho mỗi loại và mức độ cho phép, vải quả ở tất cả các loại phải:
- Nguyên quả
- Tươi tốt, không có những quả không phù hợp cho tiêu thụ như thối hỏng hoặc giảm chất lượng.
- Sạch, hầu như không có tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hầu như không có sâu bệnh.
- Hầu như không bị hư hỏng do sâu bệnh.
- Không có những hư hỏng và trầy sát vỏ quả.
- Hầu như không có những vết rám.
- Không bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ quả trừ trường hợp có nước ngưng tụ khi chuyển khỏi kho lạnh.
- Không có mùi vị lạ.
Vải quả tươi phải được thu hái cẩn thận,được phát triển đầy đủ và đủ độ chín. Sự phát triển và trạng thái của vải quả phải sao cho có thể chịu đựng được sự vận chuyển, bốc xếp và đưa đến địa chỉ cuối cùng vẫn giữ được chất lượng tốt. Màu sắc của quả vải có thể khác nhau từ màu hồng đến màu đỏ trong trường hợp quả không xử lý, từ màu vàng nhạt đến màu hồng trong trường hợp quả được xông khí Anhidrit sunfurơ (SO2).
2.2.Phân loại
Vải quả được phân làm 3 loại
2.2.1. Loại hảo hạng
Vải quả loại này phải có chất lượng tốt nhất. Vải phải được phát triển đầy đủ về hình dạng quả và phải có màu đặc trưng của giống.
Vải quả phải không có những khuyết tật, có thể cho phép những khuyết tật rất nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì.
2.2.2. Loại I
Vải loại này phải có chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Tuy nhiên có thể cho phép những khuyết tật nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì như:
- Biến dạng nhẹ.
- Một khuyết tật nhẹ về màu sắc.
- Những khuyết tật nhẹ ở vỏ mà tổng diện tích không quá 0,25cm2.
2.2.3 Loại II
Loại này bao gồm những quả không đạt chất lượng loại cao hơn nhưng vẫn đáp ứng được những yêu cầu tối thiểu.
Những khuyết tật dưới đây có thể cho phép đối với vải quả vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản của chúng về chất lượng, về bảo quản, về cách trình bày:
- Khuyết tật về hình dạng.
- Khuyết tật về mầu sắc.
- Vết khuyết tật ở vỏ nhưng tổng diện tích không quá 0,5cm2.
Kích thước quả được xác định bằng đường kính chỗ lớn nhất.
- Kích thước quả nhỏ nhất cho loại hảo hạng là 33mm.
- Kích thước quả nhỏ nhất cho loại I và loại II là 20mm.
Cho phép chênh lệnh tối đa về kích thước các quả trong mỗi bao bì là 10mm.
4. Các quy định về mức độ cho phép
Mức độ cho phép trong mỗi bao gói về chất lượng và kích thước quả không đáp ứng yêu cầu được quy định cho từng loại.
4.1. Mức độ cho phép về chất lượng
4.1.1. Loại hảo hạng
5% số quả hoặc trọng lượng quả vải không đáp ứng yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầu của loại I hoặc
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1976 về cam quả tươi xuất khẩu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 (CODEX STAN 205-1997, With Amendment 1-2005) về chuối quả tươi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 204:1994 về vải quả tươi xuất khẩu (vải thiều) 1 - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 97:1988 về cà phê quả tươi - Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 793:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9767:2013 (CODEX STAN 196-1995, sửa đổi 2:2011) về Vải quả tươi
- 1Quyết định 56/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1976 về cam quả tươi xuất khẩu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 (CODEX STAN 205-1997, With Amendment 1-2005) về chuối quả tươi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 204:1994 về vải quả tươi xuất khẩu (vải thiều) 1 - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 97:1988 về cà phê quả tươi - Thuật ngữ và định nghĩa
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 793:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9767:2013 (CODEX STAN 196-1995, sửa đổi 2:2011) về Vải quả tươi
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 418:2000 về vải quả tươi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN418:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 23/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định