Hệ thống pháp luật

Mục 4 Chương 2 Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Điều 20. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (mẫu do cơ quan nhân sự ban hành). Riêng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thay quyết định nghỉ việc bằng đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 12B-HBQP, có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú).

3. Sổ theo dõi sức khỏe và biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Quân đội đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động; giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính hoặc bản sao) đối với người nghỉ hưu vì bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

4. Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04C-HBQP).

5. Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng (Mẫu số 07A-HBQP đến Mẫu số 07E-HBQP).

6. Giấy giới thiệu trả lương hưu hàng tháng (Mẫu số 15B-HBQP đến Mẫu 15Đ-HBQP).

7. Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (Mẫu số 13-HBQP, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).

8. Văn bản giải trình của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ chậm sau thời điểm người lao động hưởng lương hưu. Nội dung văn bản giải trình phải nêu rõ lý do nộp chậm và hiện nay người lao động làm gì, cư trú ở đâu trong thời gian từ thời điểm hưởng lương hưu đến khi nộp hồ sơ và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.

9. Ngoài hồ sơ nêu trên, đối với các trường hợp sau đây, bổ sung thêm:

a) Trường hợp sau khi ra tù được đơn vị tiếp nhận: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao); quyết định tiếp nhận và xếp lương của cấp có thẩm quyền;

b) Trường hợp còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa không quá 6 tháng: Đơn đề nghị đóng bảo hiểm xã hội một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14C-HBQP, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị) và phiếu thu đóng bảo hiểm xã hội một lần;

c) Trường hợp người lao động phải điều chỉnh mức hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội: Quyết định về việc điều chỉnh chế độ bảo hiểm xã hội (Mẫu số 06A-HBQP);

d) Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực: Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 03A-BHKV kèm theo Công văn số 32/BHXH-CĐCS ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực một lần đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần theo Nghị định số 122/2008/NĐ-CP).

Điều 21. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Quyết định phục viên, xuất ngũ của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (mẫu do cơ quan nhân sự ban hành).

3. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với các trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên (Mẫu số 12A-HBQP, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).

4. Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04D-HBQP).

5. Quyết định về việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần (Mẫu số 07G-HBQP).

6. Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực, kèm theo bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 03A-BHKV).

Điều 22. Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

1. Quyết định về việc giải quyết hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền.

2. Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội.

3. Quyết định về việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ (Mẫu số 07H-HBQP).

4. Danh sách hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội (Mẫu số 07I - HBQP).

Điều 23. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng

1. Hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1, 4, 5, 6 Điều 21 Thông tư này.

2. Quyết định thôi việc của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (do cơ quan nhân sự ban hành). Riêng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thay bằng đơn đề nghị hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần (Mẫu số 12A-HBQP).

3. Sổ theo dõi sức khỏe và biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Quân đội đối với các trường hợp bị suy giảm khả năng lao động.

4. Bản dịch tiếng Việt được công chứng (bản chính hoặc bản sao) của bản thị thực nhập cảnh được lưu trú dài hạn hoặc thẻ thường trú hoặc giấy xác nhận lưu trú dài hạn do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp đối với người ra nước ngoài định cư.

Điều 24. Hồ sơ bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội

1. Đối với người lao động đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Quyết định phục viên, xuất ngũ, hoặc quyết định thôi việc của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn. Riêng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là đơn xin bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 14B-HBQP).

2. Đối với trường hợp phục viên, xuất ngũ về địa phương không quá 12 tháng và đã nhận trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội, nếu có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội

a) Sổ bảo hiểm xã hội (đã giải quyết trợ cấp bảo hiểm xã hội);

b) Đơn đề nghị bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 14A-HBQP, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị);

c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị (trước khi phục viên, xuất ngũ) cấp có thẩm quyền;

d) Hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội đã được Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết;

đ) Phiếu thu trợ cấp phục viên, xuất ngũ do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và nộp trực tiếp về tài khoản chuyên thu bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

3. Đối với người bị phạt tù giam, khi ra tù chuyển về địa phương

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao);

c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị quản lý người lao động trước khi bị phạt tù;

d) Hồ sơ cá nhân (bản gốc) và các giấy tờ liên quan đến thời gian và tiền lương đóng bảo hiểm xã hội (trường hợp chưa được cấp sổ bảo hiểm xã hội).

Điều 25. Hồ sơ hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội

1. Đơn đề nghị hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 14Đ-HQBP, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).

2. Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.

3. Quyết định về việc hủy quyết định nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (hưởng lương hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc) của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền.

4. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội đã được Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết.

5. Quyết định về việc hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06B-HBQP).

Điều 26. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ

1. Người lao động nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 7 Điều 20 hoặc Điểm b, d Khoản 9 Điều 20 hoặc Khoản 3, 6 Điều 21 hoặc Khoản 4 Điều 23 hoặc Điểm b, d Khoản 2 Điều 24 hoặc Điểm b, d Khoản 3 Điều 24 hoặc Khoản 1, 4 Điều 25 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.

2. Trong thời gian 10 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

3. Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đối với người lao động.

4. Thời gian trao hồ sơ nghỉ hưu đến người lao động trước thời điểm nhận lương hưu tối thiểu là 15 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trước thời điểm người lao động nhận lương hưu tối thiểu là 60 ngày).

5. Trong thời gian 05 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

6. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người lao động.

7. Thời gian trao quyết định hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần đến người lao động trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 05 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 30 ngày).

8. Trường hợp người lao động hoặc người sử dụng lao động nộp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động hoặc người sử dụng lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 27. Trách nhiệm giải quyết chế độ

Người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện như hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư này.

Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 96/2014/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 07/07/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thành Cung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 869 đến số 870
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH