Chương 1 Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất trong Quân đội.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng (sau đây gọi chung là người lao động); cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động).
2. Thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, Công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc lập hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nơi cư trú là nơi cư trú hợp pháp theo quy định của pháp luật (nơi có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú). Một người tại một thời điểm chỉ cư trú tại nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tại nơi đăng ký tạm trú.
2. Bản sao, bản trích sao hồ sơ
a) Bản sao là bản được cơ quan có thẩm quyền chứng thực cấp từ sổ gốc hoặc sao từ bản chính theo quy định của pháp luật;
b) Bản trích sao là bản được cơ quan có thẩm quyền trích sao từ bản chính theo quy định của pháp luật;
c) Các giấy tờ nêu trong Thông tư này nếu không quy định là bản sao, bản trích sao hoặc bản chụp thì là bản chính.
3. Bệnh cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là các bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế.
4. Cơ quan Cán bộ, Quân lực, Tổ chức lao động tiền lương thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ trở xuống, được gọi chung là cơ quan nhân sự.
Điều 4. Số hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và sổ bảo hiểm xã hội
1. Số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ tử tuất là số sổ bảo hiểm xã hội hoặc số sổ hưu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với hồ sơ không thuộc diện cấp sổ bảo hiểm xã hội.
2. Sau khi đã giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người lao động, sổ bảo hiểm xã hội (kể cả các trang tờ rời) của người lao động, được thu hồi, lưu trữ tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Mẫu, biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người lao động; người sử dụng lao động và các cá nhân, tổ chức có liên quan căn cứ các mẫu, biểu hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn bản tại Thông tư này được người sử dụng lao động, nơi trực tiếp giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động cấp miễn phí hoặc do người lao động tự viết tay theo nội dung quy định.
Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 96/2014/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/07/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thành Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 869 đến số 870
- Ngày hiệu lực: 25/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Số hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Mẫu, biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Hồ sơ
- Điều 7. Quy trình, thời gian giải quyết hưởng chế độ
- Điều 8. Trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ
- Điều 9. Hồ sơ
- Điều 10. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 11. Trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ
- Điều 12. Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động
- Điều 13. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 14. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát
- Điều 15. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 16. Hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 17. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 18. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ và thời gian giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 20. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng
- Điều 21. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân
- Điều 22. Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 23. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng
- Điều 24. Hồ sơ bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 25. Hồ sơ hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội
- Điều 26. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 27. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng
- Điều 29. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất một lần
- Điều 30. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 31. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 32. Quản lý, lưu trữ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất
- Điều 33. Di chuyển hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, trợ cấp tử tuất hàng tháng
- Điều 34. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 35. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Hiệu lực thi hành
- Điều 37. Trách nhiệm thực hiện