Mục 2 Chương 2 Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Đối với lao động nữ đi khám thai, bị sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Giấy ra viện hoặc giấy khám thai hoặc sổ khám thai (bản chính hoặc bản sao) hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C65-HD).
2. Đối với lao động nữ sinh con
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con (bản sao). Nếu sau khi sinh, con chết thì có thêm giấy chứng tử (bản sao). Đối với trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà không được cấp các giấy tờ trên thì thay bằng bản trích sao bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao).
3. Đối với người lao động nhận nuôi con nuôi
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền hoặc quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền.
4. Đối với trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết, người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con
a) Trường hợp cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội, đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản
- Sổ bảo hiểm xã hội của mẹ (để giải quyết trợ cấp một lần khi sinh con và trợ cấp cho thời gian người mẹ hưởng khi còn sống);
- Sổ bảo hiểm xã hội của người cha (để giải quyết trợ cấp cho thời gian hưởng của người cha sau khi người mẹ chết);
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con;
- Bản sao giấy chứng tử của người mẹ.
b) Trường hợp chỉ có người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản
- Sổ bảo hiểm xã hội của người mẹ;
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con;
- Bản sao giấy chứng tử của người mẹ;
- Đơn của người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con (Mẫu số 11A-HBQP, có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú).
c) Trường hợp chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản
- Sổ bảo hiểm xã hội của người cha;
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con;
- Bản sao giấy chứng tử của người mẹ.
5. Ngoài hồ sơ hướng dẫn tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, cơ quan nhân sự lập thêm danh sách (Mẫu số C70a-HD).
Điều 10. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
1. Lao động nữ hoặc người lao động (gọi chung là người lao động) nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 hoặc Điểm b Khoản 3 hoặc Điểm a hoặc Điểm b hoặc Điểm c
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị hoàn thành việc giải quyết chế độ thai sản đối với người lao động.
3. Trường hợp người lao động nộp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan nhân sự phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ
Người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm như hướng dẫn tại
Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 96/2014/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/07/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thành Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 869 đến số 870
- Ngày hiệu lực: 25/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Số hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Mẫu, biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Hồ sơ
- Điều 7. Quy trình, thời gian giải quyết hưởng chế độ
- Điều 8. Trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ
- Điều 9. Hồ sơ
- Điều 10. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 11. Trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ
- Điều 12. Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động
- Điều 13. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 14. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát
- Điều 15. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 16. Hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 17. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 18. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 19. Hồ sơ và thời gian giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 20. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng
- Điều 21. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân
- Điều 22. Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 23. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng
- Điều 24. Hồ sơ bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 25. Hồ sơ hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội
- Điều 26. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 27. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng
- Điều 29. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất một lần
- Điều 30. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ
- Điều 31. Trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 32. Quản lý, lưu trữ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất
- Điều 33. Di chuyển hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, trợ cấp tử tuất hàng tháng
- Điều 34. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 35. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Hiệu lực thi hành
- Điều 37. Trách nhiệm thực hiện