Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 2 Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Điều 12. Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 05A-HBQP).

3. Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 10A-HBQP hoặc Mẫu số 10B-HBQP).

4. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật do tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị thương tật do tai nạn lao động ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

5. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Quân đội.

Trường hợp, trong khi làm nhiệm vụ mà bị thương được xác định là tai nạn lao động; đồng thời, được cấp có thẩm quyền xác nhận là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh, thì lập thêm 03 bản biên bản giám định thương tật (Mẫu TB2 kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng), để giải quyết chế độ thương binh.

6. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động, có thêm một trong các giấy tờ sau:

a) Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao);

b) Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội (bản sao).

7. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng hoặc một lần (Mẫu số 03A-HBQP hoặc Mẫu số 03B-HBQP).

8. Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04A-HBQP hoặc Mẫu số 04B-HBQP).

9. Phiếu điều chỉnh trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng hoặc một lần (Mẫu số 16A-HBQP).

10. Giấy giới thiệu trả trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng với trường hợp đồng thời chuyển về địa phương (Mẫu số 15A-HBQP).

Điều 13. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 05B-HBQP).

3. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại hoặc kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản chính); trường hợp biên bản hoặc kết quả đo, kiểm tra được xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao biên bản hoặc trích sao kết quả đo, kiểm tra. Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản sao) theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg).

4. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) đối với trường hợp điều trị nội trú sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp ổn định. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là giấy khám bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao) hoặc phiếu hội chẩn bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao). Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản sao) theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg.

5. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa bệnh nghề nghiệp Bộ Quốc phòng; Hội đồng Giám định y khoa Bệnh viện 175, Bệnh viện 103.

6. Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần (Mẫu số 03C-HBQP hoặc Mẫu số 03D-HBQP).

7. Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04A-HBQP hoặc Mẫu số 04B-HBQP).

8. Phiếu điều chỉnh trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần (Mẫu số 16A-HBQP).

9. Giấy giới thiệu trả trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng với trường hợp đồng thời chuyển về địa phương (Mẫu số 15A-HBQP).

Điều 14. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát

1. Hồ sơ đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần trước do cơ quan nhân sự hoặc người lao động quản lý.

2. Hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2, 5, 8 Điều 12 hoặc Khoản 1, 2, 5, 7 Điều 13 Thông tư này.

3. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát đối với trường hợp điều trị nội trú. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát (bản chính hoặc bản sao).

4. Sổ theo dõi sức khỏe của cơ quan quân y đơn vị (bản chính hoặc bản sao).

5. Quyết định về việc điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần do thương tật, bệnh tật tái phát (Mẫu số 03E-HBQP hoặc Mẫu số 03G-HBQP hoặc Mẫu số 03H-HBQP hoặc Mẫu số 03K-HBQP).

6. Phiếu điều chỉnh trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần do vết thương, bệnh cũ tái phát (Mẫu số 16C-HBQP).

Điều 15. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

1. Hồ sơ đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp lần trước do cơ quan nhân sự hoặc người lao động quản lý.

2. Hồ sơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các lần bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng chưa được giám định theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 8 Điều 12 hoặc Khoản 1, 2, 3, 4, 7 Điều 13 Thông tư này.

3. Sổ theo dõi sức khỏe của cơ quan quân y đơn vị (bản chính hoặc bản sao).

4. Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Quân đội.

5. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 03M-HBQP hoặc Mẫu số 03N-HBQP).

6. Phiếu điều chỉnh trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 16Đ-HBQP).

Điều 16. Hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do cơ quan nhân sự hoặc người lao động quản lý.

2. Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh hoặc Hội đồng Giám định y khoa cấp quân khu, quân đoàn trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Đối với những trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính hoặc bản sao).

3. Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 03P-HBQP).

4. Vé tàu, xe đi và về (nếu có).

Điều 17. Quy trình, thời gian giải quyết chế độ

1. Người lao động nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 4, 6 Điều 12 hoặc Khoản 4 Điều 13 hoặc Khoản 3 Điều 14 hoặc Khoản 2 Điều 16 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.

2. Trong thời gian không quá 90 ngày, kể từ ngày người lao động điều trị ổn định xong ra viện, cơ quan nhân sự hoàn thiện hồ sơ, giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động (bao gồm cả thời gian di chuyển hồ sơ).

3. Khi có kết quả giám định suy giảm khả năng lao động, trong thời gian 20 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

4. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ đối với người lao động.

5. Trường hợp người lao động hoặc người sử dụng lao động nộp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động hoặc người sử dụng lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 18. Trách nhiệm giải quyết chế độ

1. Người lao động

Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.

2. Người sử dụng lao động ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp

a) Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương

- Hướng dẫn người lao động lập hồ sơ; kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;

- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào sổ bảo hiểm xã hội đến tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);

- Chủ trì phối hợp với cơ quan quân y hoàn thiện hồ sơ giám định tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ và Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng để giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động;

- Tiếp nhận hồ sơ từ người lao động theo quy định, lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư này, gửi cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ hồ sơ của từng người lao động kèm theo toàn bộ dữ liệu dưới dạng File điện tử (tệp dữ liệu) bằng đĩa CD;

- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.

b) Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương

Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư này, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ tổng hợp gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động kèm theo toàn bộ dữ liệu dưới dạng File điện tử (tệp dữ liệu) bằng đĩa CD; nhận lại hồ sơ đã được Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.

c) Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương

- Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã được Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời;

- Hàng quý, năm tổng hợp, lập báo cáo quyết toán (cùng với chi các chế độ bảo hiểm xã hội) gửi cơ quan tài chính cấp trên đến cơ quan tài chính trực thuộc Bộ Quốc phòng;

- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.

Điều 19. Hồ sơ và thời gian giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản và sau điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là danh sách (Mẫu số C70a-HD), do cơ quan nhân sự lập.

2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi cơ quan nhân sự lập danh sách theo quy định, đơn vị hoàn thành việc giải quyết chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe đối với người lao động.

Thông tư 96/2014/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 96/2014/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 07/07/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thành Cung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 869 đến số 870
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH