Chương 4 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Điều 25. Nội dung, nguồn của Cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu gồm:
1.1. Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa, Biểu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu;
1.2. Cơ sở dữ liệu về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
2. Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa, Biểu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm:
2.1. Mã số hàng hóa;
2.2. Mô tả tên hàng hóa bằng tiếng Anh, tiếng Việt;
2.3. Đơn vị tính hàng hóa bằng tiếng Anh, tiếng Việt;
2.4. Mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Cơ sở dữ liệu về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm:
3.1. Mã số hàng hóa của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
3.2. Mô tả tên hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (tùy theo từng loại hàng, ghi rõ tính chất, đặc điểm về cấu tạo, thành phần, nguyên vật liệu cấu thành, chủng loại, công dụng… của hàng hóa);
3.3. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
3.4. Thời gian (ngày … tháng … năm…) cập nhật thông tin;
3.5. Hình ảnh hàng hóa (nếu có).
4. Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa, Biểu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được hình thành từ:
4.1. Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam;
4.2. Biểu thuế xuất khẩu;
4.3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt;
4.4. Biểu thuế giá trị gia tăng;
4.5. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.
5. Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế được hình thành từ:
5.1. Bản dịch Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa của WCO;
5.2. Kết quả phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế do Tổng cục Hải quan thu thập, cập nhật từ:
5.2.1. Các văn bản giải quyết khiếu nại về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;
5.2.2. Các văn bản hướng dẫn về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;
5.2.3. Thông báo kết quả phân tích, phân loại của các Trung tâm Phân tích phân loại thuộc Tổng cục Hải quan đã được Tổng cục Hải quan thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu;
5.2.4. Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế;
5.2.5. Quyết định phân loại trước.
Điều 26. Cập nhật, thay đổi, sửa chữa nội dung thông tin trong Cơ sở dữ liệu
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế.
2. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu được thay đổi, sửa chữa khi thông tin từ nguồn của Cơ sở dữ liệu thay đổi.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền quyết định thay đổi, sửa chữa thông tin do Tổng cục Hải quan cập nhật vào Cơ sở dữ liệu.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định việc cập nhật, thay đổi, sửa chữa Cơ sở dữ liệu.
Điều 27. Khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu
1. Công chức hải quan khi phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế có trách nhiệm khai thác Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế.
2. Sử dụng Cơ sở dữ liệu:
2.1. Cơ sở dữ liệu là một trong những căn cứ để phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế.
2.2. Khi phân loại hàng hóa, nếu mặt hàng cần phân loại là mặt hàng đã có trong Cơ sở dữ liệu công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan thì phải áp dụng mã số theo Cơ sở dữ liệu; nếu mặt hàng cần phân loại tương tự với mặt hàng đã có trong Cơ sở dữ liệu và không phân loại được theo các quy tắc 1, 2 và 3 thì áp dụng Quy tắc 4 giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam.
Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 49/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/04/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 232 đến số 233
- Ngày hiệu lực: 27/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế trong phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan hải quan trong phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Nguyên tắc phân loại hàng hóa
- Điều 6. Căn cứ phân loại hàng hóa
- Điều 7. Nguyên tắc, căn cứ, cách thức áp dụng mức thuế
- Điều 8. Trường hợp thực hiện phân loại trước
- Điều 9. Hồ sơ phân loại trước
- Điều 10. Thẩm quyền và thủ tục phân loại trước
- Điều 11. Thông báo, sử dụng kết quả phân loại trước
- Điều 12. Nguyên tắc, mục đích, đối tượng, hình thức, mức độ kiểm tra
- Điều 13. Nội dung kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan
- Điều 14. Nội dung kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 15. Nội dung kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra mức thuế
- Điều 16. Nguyên tắc, đối tượng kiểm tra
- Điều 17. Nội dung, cách thức kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 18. Đối tượng, phân tích, giám định và việc gửi yêu cầu phân tích, giám định để phân loại hàng hóa
- Điều 19. Hồ sơ yêu cầu phân tích, phân loại hoặc trưng cầu giám định
- Điều 20. Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa phục vụ yêu cầu phân tích, phân loại hoặc trưng cầu giám định
- Điều 21. Giao, nhận mẫu hàng hóa và hồ sơ yêu cầu phân tích, phân loại hoặc trưng cầu giám định
- Điều 22. Hủy mẫu, trả lại mẫu hàng hóa đã phân tích, phân loại hoặc trưng cầu giám định
- Điều 23. Thông báo kết quả phân tích, phân loại
- Điều 24. Sử dụng kết quả phân tích, phân loại
- Điều 25. Nội dung, nguồn của Cơ sở dữ liệu
- Điều 26. Cập nhật, thay đổi, sửa chữa nội dung thông tin trong Cơ sở dữ liệu
- Điều 27. Khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu