Điều 16 Thông tư 33/2012/TT-BGTVT quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 16. Đoạn đường bộ tại đường ngang
Đoạn đường bộ tại các đường ngang, ngoài việc phải bảo đảm các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng theo cấp đường bộ, còn phải bảo đảm các quy định cụ thể sau đây:
1. Đường bộ từ má ray ngoài cùng trở ra phải thẳng trên một đoạn dài bằng khoảng cách tầm nhìn hãm xe quy định tại
2. Chiều rộng phần xe chạy của đoạn đường bộ trên đường ngang phải rộng bằng bề rộng phần xe chạy trên đường bộ và không được nhỏ hơn 6 m. Trường hợp bề rộng phần xe chạy trên đường bộ nhỏ hơn 6 m thì đoạn đường bộ qua đường ngang phải được mở rộng để mặt đường không nhỏ hơn 6 m với chiều dài bằng tầm nhìn hãm xe S1 theo bảng 10 (Phụ lục 1) tính từ mép ray ngoài cùng về 2 phía cộng thêm 5 m.
Trên đường ngang cấp I, cấp II và đường ngang nằm trong đô thị, khu dân cư phải có phần đường dành riêng cho người đi bộ trong phạm vi đường ngang đó;
3. Từ ray ngoài cùng trở ra, đường bộ phải là đường bằng trên một đoạn dài 16 m, trường hợp khó khăn cũng không được nhỏ hơn 10 m. Tiếp theo đoạn đó phải có một đoạn dài ít nhất 20 m, độ dốc không quá 3%; vùng núi và địa hình khó khăn, độ dốc không được quá 6%;
4. Tại đường ngang phải có đầy đủ hệ thống thoát nước để không làm ảnh hưởng thoát nước của khu vực đường sắt, đường bộ;
5. Trường hợp đặc biệt khác phải được người quyết định thành lập đường ngang theo quy định tại
Thông tư 33/2012/TT-BGTVT quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/08/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 603 đến số 604
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi đường ngang
- Điều 5. Phân loại đường ngang theo thời gian sử dụng
- Điều 6. Phân loại đường ngang theo hình thức tổ chức phòng vệ
- Điều 7. Phân loại đường ngang theo chủ thể quản lý
- Điều 8. Phân cấp đường ngang
- Điều 9. Quy định về phòng vệ đường ngang
- Điều 10. Bảo vệ hệ thống báo hiệu, thiết bị, công trình đường ngang
- Điều 11. Phối hợp kiểm tra đường ngang
- Điều 12. Trách nhiệm của thanh tra đường sắt, thanh tra đường bộ
- Điều 16. Đoạn đường bộ tại đường ngang
- Điều 17. Mặt đường bộ trong phạm vi đường ngang
- Điều 18. Đường sắt trong phạm vi đường ngang
- Điều 19. Nhà gác đường ngang
- Điều 20. Cọc tiêu và hàng rào cố định
- Điều 21. Vạch tín hiệu trên mặt đường bộ vào đường ngang
- Điều 22. Bỉển báo hiệu tại đường ngang
- Điều 23. Vị trí đặt đèn báo hiệu, chuông điện và cột tín hiệu cảnh báo đường ngang
- Điều 24. Yêu cầu đối với đèn báo hiệu, chuông điện và cột tín hiệu cảnh báo đường ngang
- Điều 25. Độ sáng và góc phát sáng của đèn báo hiệu trên đường bộ vào đường ngang
- Điều 26. Vị trí đặt biển kéo còi
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định đặt tín hiệu ngăn đường
- Điều 28. Vị trí đặt tín hiệu ngăn đường trên đường sắt
- Điều 29. Hoạt động của tín hiệu ngăn đường trên đường sắt
- Điều 30. Thiết bị thông tin tại nhà gác đường ngang
- Điều 31. Thiết bị tín hiệu và thiết bị phòng vệ đường ngang
- Điều 32. Chiếu sáng tại đường ngang
- Điều 33. Quy định về kỹ thuật đối với chắn đường ngang
- Điều 34. Thao tác đóng, mở chắn đường ngang
- Điều 35. Các loại chắn đường ngang
- Điều 36. Thời gian đóng chắn
- Điều 37. Hoạt động cửa cơ cấu và thiết bị chắn tự động
- Điều 38. Vị trí đặt biển báo, chuông trên đường bộ đối với đường ngang không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
- Điều 39. Đèn báo hiệu trên đường bộ khi khoảng cách từ đường bộ giao cắt với đường bộ vào đường ngang nhỏ hơn 50 m
- Điều 40. Đặt biển báo hiệu trên đường bộ đi vào đường ngang khi cùng một lúc giao cắt cả đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 41. Giao thông trên đường ngang
- Điều 42. Dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang
- Điều 43. Phương tiện đặc biệt khi qua đường ngang
- Điều 44. Xử lý khi có trở ngại trên đường ngang
- Điều 45. Xe thô sơ, súc vật qua đường ngang
- Điều 46. Người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt qua đường ngang
- Điều 47. Dừng, đỗ tàu trên đường ngang khi duy tu, sửa chữa đường sắt
- Điều 48. Phương tiện, thiết bị và người gác đường ngang
- Điều 49. Trách nhiệm về tổ chức phòng vệ đường ngang
- Điều 50. Xây dựng công trình gần đường ngang
- Điều 51. Điều kiện để xây dựng đường ngang
- Điều 52. Thẩm quyền quyết định (cấp giấy phép) thành lập, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 53. Trách nhiệm của doanh nghỉệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và Chính quyền địa phương trong quản lý đường ngang
- Điều 54. Thủ tục đề nghị thành lập, bãi bỏ, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 55. Kinh phí để xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 56. Vốn dành cho quản lý, sửa chữa đường ngang
- Điều 57. Phạm vi quản lý đường ngang
- Điều 58. Quy định về an toàn giao thông khi sửa chữa đường ngang