Điều 32 Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng sân bay đáp ứng quy định, về công tác phòng chống cháy nổ và khẩn nguy sân bay, cụ thể:
a) Có nhà tập kết xe cứu hỏa, kho tàng, vật tư, dụng cụ, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ công tác khẩn nguy sân bay, phòng chống cháy nổ theo tiêu chuẩn áp dụng; vị trí khu vực tập kết xe cứu hỏa phải được bố trí trong khu vực hạn chế, có đường giao thông thuận lợi bảo đảm tiếp cận nhanh chóng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, phù hợp với các phương án khẩn nguy sân bay;
b) Bảo đảm số lượng xe cứu hỏa, dung tích nước, khối lượng chất foam, bột phù hợp với cấp cứu hỏa sân bay được duyệt;
c) Thiết lập trung tâm hiệp đồng khẩn nguy sân bay, trạm báo động khẩn nguy đảm bảo đầy đủ nhân lực, các phương tiện, trang thiết bị, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tài liệu, các phương án xử lý các tình huống khẩn nguy để thực hiện nhiệm vụ trực và ứng phó với mọi tình huống khẩn nguy;
d) Thiết lập hệ thống đường công vụ phục vụ cho công tác khẩn nguy sân bay đảm bảo các phương tiện tham gia công tác khẩn nguy nhanh chóng đến được các vị trí trong khu bay đáp ứng thời gian theo quy định.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay ban hành quy trình kiểm tra các hạng mục của kết cấu hạ tầng, thiết bị; duy trì vật tư, vật liệu, nước dự trữ phục vụ công tác khẩn nguy sân bay, phòng chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay.
Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 17/2016/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
- Ngày hiệu lực: 15/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 5. Lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
- Điều 6. Lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Sử dụng nguồn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Thủ tục lập, điều chỉnh, trình quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 9. Thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Công bố công khai quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Trách nhiệm quản lý quy hoạch của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 13. Trách nhiệm quản lý quy hoạch của Cảng vụ hàng không
- Điều 14. Xác định ranh giới đất
- Điều 15. Xác định và đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 16. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
- Điều 17. Thủ tục giao đất
- Điều 18. Thủ tục cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 19. Cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 20. Gia hạn cho thuê đất
- Điều 21. Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật
- Điều 22. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
- Điều 23. Quản lý hồ sơ đất đai tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Yêu cầu chung
- Điều 25. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng sân bay
- Điều 26. Yêu cầu đối với giao thông trong cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Yêu cầu đối với nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa
- Điều 28. Yêu cầu đối với hạ tầng cung cấp nhiên liệu tàu bay
- Điều 29. Yêu cầu đối với hệ thống cấp điện
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống cấp, thoát nước
- Điều 31. Yêu cầu đối với hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 32. Yêu cầu đối với hạ tầng phục vụ công tác khẩn nguy sân bay, phòng chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 33. Yêu cầu đối với hệ thống chiếu sáng sân đỗ tàu bay, hàng rào an ninh hàng không
- Điều 34. Giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 35. Yêu cầu về báo cáo tai nạn, sự cố, vụ việc an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 36. Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Lập và quản lý Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Tài liệu khai thác sân bay
- Điều 41. Hệ thống quản lý an toàn sân bay
- Điều 42. Danh mục không đáp ứng
- Điều 43. Hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 44. Chấp thuận việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 45. Đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình, một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 46. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay để cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
- Điều 47. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay khi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi
- Điều 48. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
- Điều 49. Quy định chung
- Điều 50. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
- Điều 51. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
- Điều 52. Cấp, thu hồi biển số của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 53. Quy cách biển số hoạt động của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Khai thác phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Bảo trì thiết bị, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 57. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của phương tiện
- Điều 58. Tài liệu khai thác kỹ thuật của phương tiện
- Điều 59. Lý lịch và hồ sơ cải tạo, thay đổi kiểu loại của phương tiện
- Điều 60. Nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 61. Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường phương tiện chuyên ngành hàng không
- Điều 62. Quy định chung
- Điều 63. Phòng chống thiên tai tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 64. Công tác khẩn nguy sân bay
- Điều 65. Cứu hỏa sân bay
- Điều 66. Yêu cầu đối với nhân viên cứu nạn, chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc và báo động, thời gian phản ứng, phương tiện, thiết bị chữa cháy, khẩn nguy sân bay
- Điều 67. Phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 68. Kiểm soát và giảm thiểu tác hại của chim, động vật hoang dã, vật nuôi
- Điều 69. Kiểm soát các thiết bị chiếu sáng ảnh hưởng đến hoạt động bay
- Điều 70. Quản lý chướng ngại vật hàng không
- Điều 71. Thông tin liên lạc bằng vô tuyến điện
- Điều 72. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
- Điều 73. Yêu cầu đối với việc phòng, chống dịch bệnh
- Điều 74. Hoạt động quảng cáo
- Điều 75. Phân bổ giờ cất hạ cánh
- Điều 76. Sân bay căn cứ của hãng hàng không trong nước
- Điều 77. Phân bổ sử dụng quầy làm thủ tục hàng không
- Điều 78. Di chuyển tàu bay không có khả năng di chuyển