Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

2. Các nội dung về quy hoạch và quản lý quy hoạch cảng hàng không, sân bay; quản lý, sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay; yêu cầu đối với hoạt động khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình tại cảng hàng không, sân bay; đưa công trình vào khai thác, đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; quản lý, khai thác thiết bị hàng không và phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay; bảo đảm khai cảng hàng không, sân bay; phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cảng hàng không, sân bay; kinh doanh dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với sân bay chuyên dùng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.

Điều 3. Định nghĩa, thuật ngữ, chữ viết tắt

1. Điểm quy chiếu sân bay (Aerodrome Reference Point) là điểm đánh dấu vị trí địa lý của sân bay.

2. Khu bay (Airfield) là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn, bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu bay.

3. Sân đỗ tàu bay (Apron) là khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, bưu gửi, hàng hóa; tiếp nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng tàu bay.

4. Đường cất hạ cánh (Runway) là một khu vực hình chữ nhật được xác định trên mặt đất tại khu bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh.

5. Vị trí chờ lên đường cất hạ cánh (Runway - Holding position) là vị trí được lựa chọn trên đường lăn hoặc khu vực tới hạn của hệ thống thiết bị ILS/MLS mà ở đó tàu bay và phương tiện đang vận hành phải dừng lại chờ huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu cho phép lăn tiếp, nhằm mục đích đảm bảo an toàn khai thác cho đường cất hạ cánh, không ảnh hưởng đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS).

6. Lề đường (Shoulder) là khu vực tiếp giáp với mép mặt đường được chuẩn bị tốt nhằm đảm bảo chuyển tiếp êm thuận giữa mặt đường và bề mặt tiếp giáp.

7. Khu vực an toàn tại vị trí đỗ tàu bay (Aircraft Safety Area on the Parking) là khu vực hạn chế nằm trong ranh giới có đường kẻ màu đỏ xung quanh vị trí đỗ của tàu bay.

8. Phương tiện chuyên ngành hàng không là phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế, đường giao thông nội bộ trong cảng hàng không, phục vụ trực tiếp cho hoạt động của cảng hàng không, sân bay.

9. Đường giao thông nội bộ trong sân bay là đường để các phương tiện di chuyển trong khu bay, không bao gồm tàu bay.

10. Đường giao thông nội bộ trong cảng hàng không là đường giao thông trong ranh giới cảng hàng không, không bao gồm đường giao thông do địa phương quản lý và đường giao thông nội bộ trong sân bay.

11. Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm tài liệu khai thác sân bay và tài liệu khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.

12. Người khai thác công trình là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình thuộc cảng hàng không, sân bay.

13. Các chữ viết tắt

ACN (Aircraft Classification Number): chỉ số phân cấp của tàu bay.

AIP (Aeronautical Information Publication): tập thông báo tin tức hàng không.

ASDA (Accelerate - Stop Distance Available): cự ly có thể dừng khẩn cấp.

IATA (International Air Transport Association): Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế.

ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

ILS (Instrument Landing System): hệ thống hạ cánh, bằng thiết bị.

LDA (Landing Distance Available): cự ly có thể hạ cánh.

MLS (Microwave Landing System): hệ thống hạ cánh bằng sóng ngắn.

PCN (Pavement Classification Number): chỉ số phân cấp mặt đường.

TODA (Take - Off Distance Available): cự ly có thể cất cánh.

TORA (Take - Off Run Available): cự ly chạy đà cất cánh.

WGS (World Geodetic System): hệ thống đo đạc toàn cầu.

Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 17/2016/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Quang Nghĩa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH