Hệ thống pháp luật

Chương 9 Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương IX

KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Điều 79. Kinh doanh dịch vụ hàng không

1. Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật và nguyên tắc chống độc quyền.

2. Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường bao gồm:

a) Chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không;

b) Tài liệu cung cấp dịch vụ bao gồm các nội dung: lĩnh vực cung cấp dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ (quy mô cung cấp dịch vụ, sơ đồ mặt bằng hạ tầng cung cấp dịch vụ); quy trình, phương án cung cấp dịch vụ hàng không; danh mục phương tiện, thiết bị;

c) Văn bản, biên bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của cơ quan phòng cháy chữa cháy; phương án phòng cháy chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Giấy kiểm định phương tiện chuyên ngành hàng không; giấy phép phương tiện hoạt động trong khu vực hạn chế; giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường;

đ) Hồ sơ, tài liệu bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.

3. Hãng hàng không có quyền tự do lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được phép tại cảng hàng không, sân bay. Vì lý do an toàn hàng không, an ninh hàng không, Cục Hàng không Việt Nam có thể chỉ định người cung cấp dịch vụ hàng không cho hãng hàng không trên cơ sở:

a) Khả năng đáp ứng của kết cấu hạ tầng;

b) Yêu cầu thực hiện các biện pháp an ninh hàng không đặc biệt.

4. Người sử dụng dịch vụ có quyền thực hiện đánh giá dịch vụ hàng không được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay theo tiêu chuẩn áp dụng. Kết quả đánh giá theo tiêu chuẩn an toàn, an ninh hàng không phải được gửi cho Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không để kiểm tra, giám sát, xử lý theo quy định.

5. Việc cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay thực hiện theo tiêu chuẩn của ICAO, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và quy định của Thông tư này.

6. Cầu hành khách được sử dụng cùng các dịch vụ kỹ thuật đồng bộ kèm theo tại cầu hành khách. Trong trường hợp có sự cố kỹ thuật đối với cầu hành khách, việc sử dụng dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo thỏa thuận giữa người sử dụng và đơn vị được phép cung ứng dịch vụ tại sân bay.

Điều 80. Cung cấp dịch vụ phi hàng không

1. Việc cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc chống độc quyền.

2. Việc sử dụng mặt bằng tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không trong nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa phải tuân thủ theo tài liệu khai thác nhà ga.

3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không có trách nhiệm thông báo với Cảng vụ hàng không các nội dung sau:

a) Tên tổ chức cá nhân; loại hình cung cấp dịch vụ, danh mục sản phẩm, hàng hóa; vị trí, mặt bằng cung cấp dịch vụ;

b) Hợp đồng hoặc văn bản của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà ga chấp nhận doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không.

4. Cảng vụ hàng không kiểm tra, giám sát việc tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không; xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong việc cung cấp dịch vụ phi hàng không.

Thông tư 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 17/2016/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Quang Nghĩa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH