Điều 70 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 70. Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
1. Việc xét, đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến được tiến hành mỗi năm 02 đợt. Các đơn vị trình Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 3 và ngày 15 tháng 7 hàng năm. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy chủ trì đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và sĩ quan cấp tướng có thông báo riêng.
2. Thủ tục khen thưởng quá trình cống hiến
a) Cá nhân kê khai quá trình công tác, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị cấp trình khen (trường hợp cá nhân đã hy sinh, từ trần thì thân nhân hoặc đơn vị trình khen kê khai).
b) Cơ quan chính trị thẩm định, tóm tắt trích ngang, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên hội đồng thi đua - khen thưởng. Căn cứ ý kiến của hội đồng, cơ quan chính trị tổng hợp, báo cáo cấp ủy, chỉ huy đơn vị xem xét, trình cấp trên trực tiếp.
c) Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xét, trình Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị).
3. Tuyến trình khen thưởng
a) Những cán bộ hiện đang công tác đến tuổi nghỉ hưu thì đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ xem xét, lập hồ sơ trình cấp trên theo hệ thống tổ chức trong Quân đội.
b) Những cán bộ nghỉ hưu (hoặc hy sinh, từ trần) đã chuyển hồ sơ về địa phương quản lý, việc xem xét, lập hồ sơ đề nghị khen thưởng do cơ quan quân sự địa phương từ cấp xã trở lên xem xét, trình cấp trên trực tiếp theo hệ thống tổ chức trong Quân đội.
c) Cán bộ đã chuyển công tác ra ngoài Quân đội, cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ trước khi chuyển ngành chịu trách nhiệm xác nhận quá trình công tác và thời gian đảm nhiệm chức vụ trong Quân đội của cán bộ để làm cơ sở cho cơ quan quản lý cán bộ đó trước khi nghỉ chế độ xem xét, đề nghị khen thưởng.
4. Hồ sơ đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”: 05 bộ (bản chính); “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc”: 04 bộ (bản chính), mỗi bộ có:
a) Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang tóm tắt quá trình công tác của cán bộ được đề nghị khen thưởng.
b) Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
c) Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị các cấp.
d) Các giấy tờ liên quan: Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, nhóm chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ hoặc bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc sổ bảo hiểm xã hội. Đối với sĩ quan biệt phái phải có văn bản xác nhận của cơ quan đang quản lý sĩ quan biệt phái. Đối với cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa phải có bản sao quyết định công nhận cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa do cấp có thẩm quyền công nhận.
Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 151/2018/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1021 đến số 1022
- Ngày hiệu lực: 25/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 6. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Yêu cầu tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 32. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 33. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”
- Điều 34. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 36. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 37. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 38. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 41. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 42. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 43. Bằng khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 44. Giấy khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và tương đương
- Điều 45. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 46. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 48. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 49. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
- Điều 51. Thủ trưởng sư đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 52. Thủ trưởng lữ đoàn, trung đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 53. Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân
- Điều 54. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 55. Quy trình chung
- Điều 56. Quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 58. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được
- Điều 59. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 60. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 61. Quy trình xét thưởng theo chuyên đề, khen thưởng tổng kết nhiệm vụ và khen thưởng hội thi, hội thao
- Điều 62. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 63. Quy trình xét, đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thời kỳ đổi mới
- Điều 64. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 65. Hiệp y khen thưởng
- Điều 66. Thời gian, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 67. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 68. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huy chương, Kỷ niệm chương
- Điều 69. Thời gian, hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 70. Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 71. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 72. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 75. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 76. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp đại đội và tương đương
- Điều 77. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 78. Thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 79. Nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 80. Quản lý kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 81. Sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 82. Mức tiền thưởng
- Điều 83. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 84. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 85. Xử lý vi phạm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 86. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi đua, khen thưởng
- Điều 87. Hủy bỏ quyết định khen thưởng
- Điều 88. Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu