Mục 1 Chương 5 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Mục 1. QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình cụ thể, các cơ quan, đơn vị xây dựng quy trình xét khen thưởng theo các bước sau đây:
1. Tổ chức báo công, bình công: Tập thể, cá nhân báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, người lao động của cơ quan, đơn vị. Hội nghị tiến hành bình xét bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết.
2. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng họp xem xét, bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết đối với từng tập thể, cá nhân.
3. Cơ quan chính trị, cán bộ chính trị (nơi không có cơ quan chính trị) tổng hợp, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ) cùng cấp xem xét, quyết nghị.
4. Căn cứ quyết nghị của cấp ủy đảng (ban thường vụ), chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị ra quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 56. Quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng
1. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thành tích trong thời kỳ đổi mới: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, báo cáo Ban Thư ký và Cơ quan thường trực Hội đồng. Cơ quan thường trực Hội đồng họp cho ý kiến trước khi báo cáo Hội đồng. Hội đồng họp xem xét, bỏ phiếu kín (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Căn cứ kết quả phiếu tín nhiệm của Hội đồng, Tổng cục Chính trị xem xét, báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua toàn quân”: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, tóm tắt thành tích, đề xuất hình thức, mức khen đối với từng trường hợp, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng. Căn cứ ý kiến các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ. Đối với các trường hợp xét, đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng tổng hợp danh sách, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, báo cáo Ban Thư ký và Cơ quan thường trực Hội đồng. Cơ quan thường trực Hội đồng họp, cho ý kiến, đề xuất với Hội đồng. Hội đồng họp xem xét, bỏ phiếu kín (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). Căn cứ kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của Hội đồng, Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, tóm tắt thành tích, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng. Căn cứ ý kiến của Hội đồng, Tổng cục Chính trị xem xét, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Đối với các trường hợp đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”, Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.
5. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; Kỷ niệm chương và “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”: Cục Tuyên huấn thẩm định hồ sơ, tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
6. Khen thưởng đột xuất: Cục Tuyên huấn chủ trì, phối hợp với đơn vị thẩm định thành tích, hoàn chỉnh hồ sơ theo thủ tục đơn giản, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
7. Khen thưởng theo chuyên đề: Ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề của Bộ Quốc phòng xem xét, đề nghị khen thưởng. Trưởng ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề quyết định khen thưởng hoặc trình Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị). Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.
8. Khen thưởng hội thi, hội thao: Ban tổ chức hội thi, hội thao của Bộ Quốc phòng xem xét, đề nghị khen thưởng. Trưởng ban tổ chức hội thi, hội thao quyết định khen thưởng hoặc trình Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị). Cục Tuyên huấn tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.
9. Khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài: Cục Tuyên huấn chủ trì phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, thành tích, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 57. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
1. Tổ chức hội nghị quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, người lao động: Phổ biến tiêu chuẩn và giới thiệu tập thể, cá nhân để bình xét; tập thể, cá nhân báo cáo thành tích; hội nghị quân nhân tiến hành bình xét. Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” bình xét bằng hình thức bỏ phiếu kín.
2. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng tổng hợp, xin ý kiến các cơ quan chức năng cùng cấp đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; tổng hợp báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
3. Cơ quan thường trực hội đồng họp xem xét, báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
4. Hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, đề xuất.
5. Cấp ủy đảng (ban thường vụ) xem xét, quyết nghị.
6. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 58. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được
1. Tập thể, cá nhân báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân hoặc hội nghị cán bộ (đối với cán bộ chủ trì cơ quan, đơn vị) để bình xét, đề xuất.
2. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng tổng hợp, xin ý kiến cơ quan chức năng cùng cấp; tổng hợp, báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
3. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, thống nhất đề xuất hình thức, mức khen đối với từng trường hợp và chuẩn bị nội dung báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
4. Hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, đề xuất.
5. Cấp ủy đảng (ban thường vụ) xem xét, quyết nghị.
6. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 59. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
1. Cơ quan chính trị (trợ lý chính trị) tổng hợp, báo cáo đề xuất với thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Người ra quyết định khen thưởng báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ) cùng cấp trong phiên họp gần nhất; đồng thời báo cáo cơ quan chính trị cấp trên trực tiếp để quản lý, theo dõi.
3. Cơ quan chính trị cấp trên phối hợp, thẩm định thành tích, báo cáo thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
4. Các trường hợp đề nghị Bộ Quốc phòng, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng: Các đơn vị báo cáo nhanh bằng văn bản về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị).
Điều 60. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
1. Cá nhân kê khai quá trình công tác, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị.
2. Cơ quan chính trị thẩm định, tóm tắt trích ngang, báo cáo cấp ủy, chính ủy, chính trị viên, người chỉ huy đơn vị.
3. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy xem xét, trình cấp trên trực tiếp.
4. Chính ủy hoặc người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị).
1. Quy trình xét khen thưởng theo chuyên đề, khen thưởng tổng kết nhiệm vụ
a) Cơ quan thường trực ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc tổng kết nhiệm vụ chủ trì phối hợp với cơ quan chính trị cùng cấp nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản hướng dẫn khen thưởng.
b) Cơ quan thường trực ban chỉ đạo phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc tổng kết nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo trưởng ban chỉ đạo hoặc thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
2. Quy trình xét khen thưởng hội thi, hội thao
a) Ban tổ chức hội thi, hội thao tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện và bình xét khen thưởng.
b) Cơ quan thường trực ban tổ chức hội thi, hội thao hoặc cơ quan chính trị cùng cấp báo cáo trưởng ban tổ chức hội thi, hội thao hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 62. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
1. Tổ chức hội nghị đoàn viên, hội viên phổ biến tiêu chuẩn, giới thiệu và bình xét khen thưởng bằng hình thức biểu quyết.
2. Cơ quan (trợ lý) đảm nhiệm công tác quần chúng tổng hợp, báo cáo cơ quan chính trị hoặc đồng chí cấp ủy phụ trách công tác quần chúng; tổng hợp, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ) cùng cấp xem xét, quyết nghị.
3. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp trên khen thưởng.
1. Tập thể, cá nhân báo cáo thành tích tại hội nghị quân nhân; hội nghị tiến hành xem xét, đề xuất.
2. Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng xin ý kiến cơ quan chức năng cùng cấp; tổng hợp báo cáo cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng.
3. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, báo cáo hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp.
4. Hội đồng thi đua - khen thưởng họp xem xét, bỏ phiếu kín.
5. Cơ quan chính trị tổng hợp báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ) cùng cấp.
6. Chính ủy, chính trị viên hoặc người chỉ huy trình cấp trên trực tiếp.
Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 151/2018/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1021 đến số 1022
- Ngày hiệu lực: 25/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 6. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Yêu cầu tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 32. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 33. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”
- Điều 34. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 36. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 37. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 38. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 41. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 42. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 43. Bằng khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 44. Giấy khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và tương đương
- Điều 45. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 46. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 48. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 49. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
- Điều 51. Thủ trưởng sư đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 52. Thủ trưởng lữ đoàn, trung đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 53. Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân
- Điều 54. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 55. Quy trình chung
- Điều 56. Quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 58. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được
- Điều 59. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 60. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 61. Quy trình xét thưởng theo chuyên đề, khen thưởng tổng kết nhiệm vụ và khen thưởng hội thi, hội thao
- Điều 62. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 63. Quy trình xét, đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thời kỳ đổi mới
- Điều 64. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 65. Hiệp y khen thưởng
- Điều 66. Thời gian, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 67. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 68. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huy chương, Kỷ niệm chương
- Điều 69. Thời gian, hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 70. Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 71. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 72. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 75. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 76. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp đại đội và tương đương
- Điều 77. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 78. Thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 79. Nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 80. Quản lý kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 81. Sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 82. Mức tiền thưởng
- Điều 83. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 84. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 85. Xử lý vi phạm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 86. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi đua, khen thưởng
- Điều 87. Hủy bỏ quyết định khen thưởng
- Điều 88. Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu