Chương 6 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, TỔ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Điều 75. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về công tác thi đua, khen thưởng trong Quân đội.
2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng Tham mưu trưởng phụ trách công tác huấn luyện.
d) Các Ủy viên Hội đồng: Thủ trưởng các Tổng cục: Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II và thủ trưởng một số cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng có quy chế tổ chức và hoạt động.
1. Tổ chức
a) Hội đồng thi đua - khen thưởng được thành lập từ cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp lữ đoàn, trung đoàn và tương đương.
b) Tổ thi đua - khen thưởng được thành lập ở cấp tiểu đoàn, đại đội và tương đương.
2. Chức năng
Tham mưu, tư vấn cho cấp ủy đảng, chính ủy, chính trị viên, người chỉ huy cùng cấp về công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
3. Nhiệm vụ
a) Đề xuất với cấp ủy đảng, chính ủy, chính trị viên, người chỉ huy cùng cấp về phương hướng, mục tiêu, nội dung, hình thức, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng, hướng dẫn của Tổng cục Chính trị về công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
c) Định kỳ đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua trong đơn vị; tham mưu sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng.
d) Tham mưu cho cấp ủy đảng, chính ủy, chính trị viên, người chỉ huy cùng cấp xem xét, quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
4. Cơ cấu, thành phần
a) Chủ tịch hội đồng, tổ trưởng tổ thi đua - khen thưởng: Chính ủy, chính trị viên (bí thư cấp ủy).
b) Phó chủ tịch thường trực hội đồng: Phó chính ủy, chính trị viên phó.
c) Phó chủ tịch hội đồng, tổ phó tổ thi đua - khen thưởng: Đồng chí cấp trưởng (tư lệnh, sư đoàn trưởng, trung đoàn trưởng, tiểu đoàn trưởng, đại đội trưởng và tương đương). Đối với Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, phó chủ tịch hội đồng do đồng chí Cục trưởng Cục Chính trị đảm nhiệm.
d) Ủy viên thường trực hội đồng: Chủ nhiệm chính trị. Đối với Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, ủy viên thường trực hội đồng do đồng chí Phó Cục trưởng Cục Chính trị phụ trách công tác tuyên huấn đảm nhiệm.
đ) Các ủy viên khác do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
5. Số lượng
a) Hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng không quá 22 đồng chí, cấp sư đoàn hoặc tương đương không quá 18 đồng chí; cấp trung đoàn hoặc tương đương không quá 15 đồng chí.
b) Tổ thi đua - khen thưởng cấp tiểu đoàn hoặc tương đương không quá 07 đồng chí, cấp đại đội hoặc tương đương không quá 05 đồng chí.
6. Chế độ kiểm tra
a) Hội đồng thi đua - khen thưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua Quyết thắng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền mỗi năm hai lần.
b) Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp sư đoàn và tương đương kiểm tra, chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua Quyết thắng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền mỗi quý một lần.
c) Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp trung đoàn và tương đương kiểm tra, chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua Quyết thắng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền mỗi tháng một lần.
d) Tổ thi đua - khen thưởng cấp tiểu đoàn và tương đương kiểm tra, chấm điểm thi đua các cơ quan, đơn vị thuộc quyền mỗi tuần một lần.
đ) Tổ thi đua - khen thưởng cấp đại đội và tương đương kiểm tra, chấm điểm thi đua hàng ngày.
e) Ngoài chế độ kiểm tra định kỳ, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể, hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua, khen thưởng có thể kiểm tra đột xuất.
7. Chế độ hội họp
a) Hội đồng thi đua - khen thưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mỗi năm họp hai lần.
b) Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp sư đoàn và tương đương mỗi quý họp một lần.
c) Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp trung đoàn và tương đương mỗi tháng họp một lần.
d) Tổ thi đua - khen thưởng cấp tiểu đoàn mỗi tuần họp một lần; tổ thi đua - khen thưởng cấp đại đội hội ý hàng ngày.
đ) Ngoài các phiên họp thường kỳ, hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng có thể tổ chức họp đột xuất.
e) Thời gian, nội dung, tài liệu họp hội đồng được thông báo, gửi đến các thành viên hội đồng trước ít nhất 03 ngày.
8. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng các cấp xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng cấp mình.
Điều 77. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng chương trình công tác, kế hoạch hoạt động của hội đồng, trình chủ tịch hội đồng ký ban hành.
b) Chuẩn bị nội dung các phiên họp hội đồng và làm công tác tổ chức trong các phiên họp của hội đồng.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả, phương hướng công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua Quyết thắng; kết quả phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề được triển khai trong cơ quan, đơn vị.
d) Tham mưu cho hội đồng xét, đề nghị tặng thưởng các danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thành tích theo công trạng (khen thưởng thường xuyên).
đ) Tổ chức triển khai thực hiện kết luận của chủ tịch hội đồng; thường trực giải quyết các công việc của hội đồng.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng thi đua - khen thưởng yêu cầu.
2. Cơ cấu, thành phần
a) Tổng cục Chính trị là cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng. Đồng chí Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị phụ trách công tác thi đua, khen thưởng là thủ trưởng Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng.
b) Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung đoàn và tương đương là cơ quan chính trị cùng cấp. Đồng chí chủ nhiệm chính trị là thủ trưởng cơ quan thường trực hội đồng.
3. Chế độ hội họp
a) Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp họp trước mỗi kỳ họp của hội đồng.
b) Ngoài các phiên họp thường kỳ, cơ quan thường trực hội đồng có thể tổ chức họp đột xuất.
Điều 78. Thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
1. Nhiệm vụ
a) Giúp cơ quan thường trực hội đồng và hội đồng xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng; tổng hợp, dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng và phong trào thi đua Quyết thắng của đơn vị hàng năm hoặc từng giai đoạn.
b) Chuẩn bị nội dung, tài liệu, làm công tác tổ chức và bảo đảm cho các cuộc họp của cơ quan thường trực hội đồng và hội đồng.
c) Tổng hợp các ý kiến thành viên hội đồng; soạn thảo, hoàn chỉnh các văn bản theo kết luận của chủ tịch hội đồng.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng thi đua - khen thưởng yêu cầu.
2. Cơ cấu, thành phần
a) Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng gồm thủ trưởng một số cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng. Đồng chí Cục trưởng Cục Tuyên huấn là Trưởng ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng.
b) Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp sư đoàn và tương đương gồm một số đồng chí trưởng phòng, ban của cơ quan tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật. Trưởng ban thư ký do đồng chí trưởng phòng, ban tuyên huấn đảm nhiệm.
c) Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng cấp trung đoàn và tương đương gồm một số đồng chí trợ lý cơ quan tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật. Trưởng ban thư ký do đồng chí phó chủ nhiệm chính trị phụ trách công tác tuyên huấn đảm nhiệm.
d) Thư ký tổ thi đua - khen thưởng ở cấp tiểu đoàn, đại đội do chính trị viên phó đảm nhiệm.
đ) Các cơ quan, đơn vị không có cơ quan chính trị, không có chính trị viên, chính trị viên phó, thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng do đồng chí trợ lý chính trị đảm nhiệm.
3. Chế độ hội họp
a) Ban thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp họp trước khi cơ quan thường trực hội đồng họp.
b) Ngoài các phiên họp thường kỳ, ban thư ký có thể tổ chức họp đột xuất.
Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 151/2018/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1021 đến số 1022
- Ngày hiệu lực: 25/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 6. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Yêu cầu tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 32. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 33. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”
- Điều 34. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 36. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 37. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 38. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 41. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 42. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 43. Bằng khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 44. Giấy khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và tương đương
- Điều 45. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 46. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 48. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 49. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
- Điều 51. Thủ trưởng sư đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 52. Thủ trưởng lữ đoàn, trung đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 53. Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân
- Điều 54. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 55. Quy trình chung
- Điều 56. Quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 58. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được
- Điều 59. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 60. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 61. Quy trình xét thưởng theo chuyên đề, khen thưởng tổng kết nhiệm vụ và khen thưởng hội thi, hội thao
- Điều 62. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 63. Quy trình xét, đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thời kỳ đổi mới
- Điều 64. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 65. Hiệp y khen thưởng
- Điều 66. Thời gian, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 67. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 68. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huy chương, Kỷ niệm chương
- Điều 69. Thời gian, hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 70. Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 71. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 72. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 75. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 76. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp đại đội và tương đương
- Điều 77. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 78. Thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 79. Nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 80. Quản lý kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 81. Sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 82. Mức tiền thưởng
- Điều 83. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 84. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 85. Xử lý vi phạm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 86. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi đua, khen thưởng
- Điều 87. Hủy bỏ quyết định khen thưởng
- Điều 88. Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu