Điều 30 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
Thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể trong Quân đội thực hiện như sau:
1. “Huân chương Chiến công” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, được Bộ Quốc phòng công nhận;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, được Bộ Quốc phòng công nhận.
2. “Huân chương Chiến công” hạng ba để tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, được Bộ Quốc phòng công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, được Bộ Quốc phòng công nhận.
Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 151/2018/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1021 đến số 1022
- Ngày hiệu lực: 25/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 6. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Yêu cầu tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Báo cáo, thông báo kết quả thi đua
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 32. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 33. “Huy chương Quân kỳ Quyết thắng”
- Điều 34. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 36. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 37. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 38. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 41. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 42. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 43. Bằng khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 44. Giấy khen của thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và tương đương
- Điều 45. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam”
- Điều 46. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
- Điều 48. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 49. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
- Điều 51. Thủ trưởng sư đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 52. Thủ trưởng lữ đoàn, trung đoàn và chức vụ tương đương
- Điều 53. Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân
- Điều 54. Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 55. Quy trình chung
- Điều 56. Quy trình ở cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quy trình xét tặng danh hiệu thi đua ở các cấp
- Điều 58. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được
- Điều 59. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng đột xuất
- Điều 60. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng niên hạn và kỷ niệm chương
- Điều 61. Quy trình xét thưởng theo chuyên đề, khen thưởng tổng kết nhiệm vụ và khen thưởng hội thi, hội thao
- Điều 62. Quy trình xét, đề nghị khen thưởng của các tổ chức quần chúng
- Điều 63. Quy trình xét, đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thời kỳ đổi mới
- Điều 64. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 65. Hiệp y khen thưởng
- Điều 66. Thời gian, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 67. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”
- Điều 68. Thời gian, hồ sơ đề nghị khen thưởng Huy chương, Kỷ niệm chương
- Điều 69. Thời gian, hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 70. Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 71. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 72. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 75. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 76. Hội đồng thi đua - khen thưởng, tổ thi đua - khen thưởng từ cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp đại đội và tương đương
- Điều 77. Cơ quan thường trực hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 78. Thư ký hội đồng thi đua - khen thưởng các cấp
- Điều 79. Nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 80. Quản lý kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 81. Sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng
- Điều 82. Mức tiền thưởng
- Điều 83. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 84. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng
- Điều 85. Xử lý vi phạm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 86. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi đua, khen thưởng
- Điều 87. Hủy bỏ quyết định khen thưởng
- Điều 88. Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu