Hệ thống pháp luật

Mục 6 Chương 4 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Mục 6. QUẢN LÝ RỦI RO TẬP TRUNG

Điều 53. Chiến lược quản lý rủi ro tập trung, hạn mức rủi ro tập trung

1. Chiến lược quản lý rủi ro tập trung áp dụng tối thiểu đối với:

a) Hoạt động cấp tín dụng;

b) Hoạt động giao dịch tự doanh.

2. Chiến lược quản lý rủi ro tập trung tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:

a) Đối với hoạt động cấp tín dụng:

(i) Nguyên tắc xác định hạn mức tập trung tín dụng theo sản phẩm tín dụng, khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế;

(li) Các tiêu chí xác định người có liên quan của khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật;

(iii) Nguyên tắc xác định mức độ đa dạng và mức độ tương tác giữa các sản phẩm tín dụng, ngành, lĩnh vực kinh tế;

b) Đối với hoạt động giao dịch tự doanh:

(i) Nguyên tắc xác định hạn mức tập trung giao dịch tự doanh theo đối tác giao dịch, sản phẩm giao dịch, loại tiền tệ;

(ii) Tiêu chí xác định danh mục giao dịch tự doanh để áp dụng hạn mức tập trung giao dịch tự doanh đảm bảo mức độ đa dạng và mức độ tương tác theo quy định của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Hạn mức rủi ro tập trung tối thiểu bao gồm:

a) Đối với hoạt động cấp tín dụng:

(i) Hạn mức cấp tín dụng cho một khách hàng, khách hàng và người có liên quan so với tổng dư nợ;

(ii) Hạn mức tập trung tín dụng cho sản phẩm tín dụng, ngành, lĩnh vực kinh tế trên cơ sở tỷ trọng dư nợ của sản phẩm tín dụng, ngành, lĩnh vực kinh tế so với tổng dư nợ;

b) Đối với hoạt động giao dịch tự doanh: hạn mức tập trung giao dịch cho đối tác giao dịch, sản phẩm giao dịch, loại tiền tệ trên cơ sở tỷ trọng số dư của đối tác giao dịch, sản phẩm giao dịch, loại tiền tệ so với tổng số dư giao dịch tự doanh.

Điều 54. Nhận dạng, đo lường, kiểm soát rủi ro tập trung

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nhận dạng rủi ro tập trung tối thiểu trong hoạt động cấp tín dụng, hoạt động giao dịch tự doanh, bao gồm:

a) Các khoản mục được hạch toán là khoản mục nội bảng, khoản mục ngoại bảng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Các khoản mục chưa được hạch toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện đo lường rủi ro tập trung trên cơ sở đánh giá mức độ tác động đối với thu nhập của từng hoạt động cấp tín dụng, hoạt động giao dịch tự doanh có rủi ro tập trung.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện kiểm soát rủi ro tập trung như sau:

a) Theo dõi, kiểm tra dư nợ cấp tín dụng, số dư giao dịch tự doanh theo các hạn mức rủi ro tập trung; cảnh báo sớm các khoản dư nợ, các giao dịch gần vượt hạn mức rủi ro tập trung;

b) Có biện pháp xử lý kịp thời đối với các trường hợp vượt quá hạn mức rủi ro tập trung.

Điều 55. Báo cáo nội bộ về rủi ro tập trung

1. Định kỳ tối thiểu 06 tháng hoặc đột xuất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo nội bộ về rủi ro tập trung quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Báo cáo nội bộ về rủi ro tập trung tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:

a) Cơ cấu tín dụng theo sản phẩm tín dụng, khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế;

b) Cơ cấu danh mục giao dịch tự doanh theo đối tác giao dịch, sản phẩm giao dịch, loại tiền tệ;

c) Tình hình thực hiện các hạn mức rủi ro tập trung, lý do vượt hạn mức (nếu có);

d) Các đề xuất, kiến nghị về quản lý rủi ro tập trung với cấp nhận báo cáo;

đ) Kết quả thực hiện các yêu cầu, kiến nghị về quản lý rủi ro tập trung của kiểm toán nội bộ, Ngân hàng Nhà nước, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác.

Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 13/2018/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 18/05/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
  • Ngày công báo: 17/06/2018
  • Số công báo: Từ số 711 đến số 712
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH