Điều 15 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 15. Báo cáo, thông báo
1. Báo cáo kết quả kiểm tra
Kết thúc đợt kiểm tra trong 03 ngày làm việc, Tổ kiểm tra dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, xin ý kiến các thành viên, báo cáo lãnh đạo đã ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật. Nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả kiểm tra, những ưu điểm, tồn tại; những kiến nghị, đề xuất của Tổ kiểm tra và của đơn vị, địa phương, cá nhân được kiểm tra (nếu có); đồng thời bàn giao các giấy tờ, tài liệu, phương tiện có liên quan đến công tác kiểm tra cho cán bộ có trách nhiệm của đơn vị quản lý, bảo dưỡng. Trường hợp cấp trên yêu cầu báo cáo vượt cấp thì Tổ trưởng báo cáo theo quy định.
2. Thông báo kết quả kiểm tra
Kết thúc đợt kiểm tra, trong 05 ngày làm việc, Tổ kiểm tra dự thảo thông báo nội dung kết quả kiểm tra trình lãnh đạo đã ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật duyệt, ký thông báo gửi Công an các đơn vị, địa phương được biết; biểu dương những đơn vị, cán bộ, chiến sĩ chấp hành tốt, xử lý nghiêm những đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm theo quy định. Trường hợp cần thiết có nội dung phát sinh trong quá trình kiểm tra, Tổ kiểm tra họp rút kinh nghiệm, đánh giá những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 09/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 4. Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 5. Quyền hạn của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 6. Trang phục, trang bị kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 11. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 14. Hình thức, biện pháp kiểm tra
- Điều 15. Báo cáo, thông báo
- Điều 16. Thống kê, theo dõi kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 17. Quản lý hồ sơ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân