Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Đối với cấp Bộ
Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị duyệt, ký kế hoạch kiểm tra định kỳ hằng quý, kế hoạch kiểm tra bí mật, kế hoạch kiểm tra bí mật kết hợp với công khai hoặc thực hiện chuyên đề công tác lớn trong toàn lực lượng Công an nhân dân; giao lãnh đạo Cục Công tác đảng và công tác chính trị phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật duyệt, ký kế hoạch kiểm tra thường xuyên, kế hoạch kiểm tra đột xuất.
2. Đối với Công an các đơn vị, địa phương
a) Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương duyệt, ký kế hoạch thực hiện kế hoạch kiểm tra của Bộ; duyệt, ký kế hoạch kiểm tra việc chấp hành điều lệnh Công an nhân dân trong đơn vị, địa phương mình;
b) Lãnh đạo phòng phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật thuộc Công an các đơn vị, địa phương duyệt ký phân công cán bộ thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra của Thủ trưởng đơn vị;
c) Trưởng phòng Công an đơn vị, địa phương, Trưởng Công an cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố thuộc Trung ương và tương đương duyệt, ký kế hoạch kiểm tra, phân công cán bộ thường xuyên kiểm tra việc chấp hành điều lệnh của đơn vị và cán bộ, chiến sĩ thuộc quyền quản lý.
Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 09/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 4. Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 5. Quyền hạn của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 6. Trang phục, trang bị kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 11. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 14. Hình thức, biện pháp kiểm tra
- Điều 15. Báo cáo, thông báo
- Điều 16. Thống kê, theo dõi kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 17. Quản lý hồ sơ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân