Điều 13 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Kiểm tra công tác điều lệnh Công an nhân dân.
a) Thông báo kế hoạch kiểm tra: Tổ kiểm tra thông báo nội dung, kế hoạch kiểm tra cho đơn vị, địa phương ít nhất trước 03 (ba) ngày trước khi kiểm tra. Đơn vị, địa phương được kiểm tra phải xây dựng báo cáo về công tác điều lệnh Công an nhân dân của đơn vị, địa phương mình;
b) Tiến hành kiểm tra
Tổ trưởng trực tiếp thông báo mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình kiểm tra với Công an đơn vị, địa phương được kiểm tra;
Đại diện lãnh đạo đơn vị, địa phương báo cáo kết quả công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật theo nội dung được thông báo; các thành viên trong tổ kiểm tra hỏi thêm những nội dung liên quan đến hoạt động kiểm tra;
Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật gồm: Các văn bản chỉ đạo, kế hoạch và các báo cáo kết quả thực hiện quy định, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ và đơn vị nghiệp vụ cấp trên về công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật; kế hoạch tập huấn, tổ chức thi điều lệnh, huấn luyện quân sự, võ thuật và báo cáo kết quả tập huấn, thi điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân; kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra việc chấp hành điều lệnh, quân sự, võ thuật của các đơn vị và cán bộ, chiến sĩ; kết quả xử lý vi phạm điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân (nếu có); hồ sơ, tài liệu về công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân;
Kiểm tra lý thuyết và thực hành về điều lệnh, quân sự, võ thuật để đánh giá kết quả tập huấn điều lệnh, quân sự, võ thuật của đơn vị, địa phương.
c) Lập biên bản, thông qua nội dung và ký biên bản kiểm tra.
Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; Tổ kiểm tra giữ 01 bản, Công an đơn vị, địa phương được kiểm tra giữ một bản. Trong biên bản phải ghi rõ ưu điểm, khuyết điểm về công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật; kiến nghị để khắc phục những vấn đề tồn tại; rút kinh nghiệm (nếu có).
2. Kiểm tra việc chấp hành điều lệnh Công an nhân dân
a) Tổ trưởng trực tiếp thông báo mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình kiểm tra với Công an đơn vị, địa phương được kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra bí mật, kiểm tra bí mật kết hợp công khai thì không phải thông báo mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình kiểm tra với Công an đơn vị, địa phương được kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung kế hoạch đề ra, các thành viên trong tổ kiểm tra hỏi thêm những nội dung liên quan đến công tác điều lệnh Công an nhân dân;
Kiểm tra giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân của người được kiểm tra (nếu thấy cần thiết); chụp ảnh, ghi âm, ghi hình, đo nồng độ cồn về lỗi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân;
Thông báo cho cán bộ, chiến sĩ được kiểm tra biết về lỗi vi phạm;
Lập biên bản vi phạm điều lệnh Công an nhân dân đối với cá nhân theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp sau khi lập biên bản, cán bộ, chiến sĩ vi phạm không ký biên bản thì Tổ trưởng kiểm tra mời người làm chứng ký vào biên bản xác nhận sự việc, nếu không có người làm chứng thì chụp ảnh, ghi âm, ghi hình vi phạm để làm cơ sở xử lý;
Tổ kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra.
c) Lập biên bản, thông qua nội dung và ký biên bản kiểm tra
Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; ghi rõ ưu điểm, khuyết điểm việc chấp hành điều lệnh, quân sự, võ thuật; Tổ kiểm tra giữ một bản và Công an đơn vị, địa phương hoặc cá nhân được kiểm tra giữ một bản (photo). Trong biên bản phải ghi rõ kiến nghị để khắc phục những vấn đề tồn tại; rút kinh nghiệm (nếu có).
Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 09/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 4. Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 5. Quyền hạn của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 6. Trang phục, trang bị kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 11. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 14. Hình thức, biện pháp kiểm tra
- Điều 15. Báo cáo, thông báo
- Điều 16. Thống kê, theo dõi kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 17. Quản lý hồ sơ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân