Điều 7 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Bố trí lực lượng
Việc kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải thành lập tổ kiểm tra. Mỗi tổ kiểm tra có từ 02 đến 04 đồng chí, do 01 đồng chí làm Tổ trưởng. Trường hợp cần nhiều cán bộ hơn do Thủ trưởng đơn vị quyết định.
2. Phân công nhiệm vụ
a) Tổ trưởng chịu trách nhiệm chỉ huy, điều hành mọi hoạt động của tổ kiểm tra; phổ biến, quán triệt cho cán bộ trong tổ kiểm tra về nội dung kế hoạch kiểm tra và các nội dung khác có liên quan; trực tiếp điều hành việc kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
b) Các tổ viên phải nắm chắc các nội dung và thực hiện nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công như: Ghi hình (quay camera), chụp ảnh, ghi âm, đo nồng độ cồn, ghi chép đầy đủ tình hình có liên quan đến hoạt động kiểm tra; ghi biên bản, dự thảo báo cáo, thông báo kết quả kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổ trưởng.
Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 09/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 4. Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 5. Quyền hạn của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 6. Trang phục, trang bị kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 11. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 14. Hình thức, biện pháp kiểm tra
- Điều 15. Báo cáo, thông báo
- Điều 16. Thống kê, theo dõi kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 17. Quản lý hồ sơ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân