Chương 3 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Chương III
GIẤY KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân được sử dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này do Cục Công tác đảng và công tác chính trị quản lý, in, cấp phôi theo đề xuất của Phòng điều lệnh, quân sự, võ thuật Cục Công tác đảng và công tác chính trị.
2. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân có thời hạn sử dụng 05 năm. Trường hợp từ thời điểm được cấp Giấy kiểm tra điều lệnh đến thời điểm đủ tuổi nghỉ chờ hưu theo chế độ nhưng không đủ 05 năm thì Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân được cấp có thời hạn sử dụng tới ngày nghỉ chờ hưu theo chế độ.
Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Thẩm quyền, đối tượng cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
a) Lãnh đạo Bộ Công an phụ trách công tác đảng và công tác chính trị ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật;
b) Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân cho lãnh đạo, cán bộ Phòng điều lệnh, quân sự, võ thuật Cục Công tác đảng và công tác chính trị;
c) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân cho cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân của đơn vị, địa phương mình.
2. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
a) Hồ sơ cấp mới, gồm:
Công văn đề nghị của đơn vị quản lý cán bộ kèm theo tờ khai trích ngang của cán bộ theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
Quyết định điều động hoặc văn bản phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân chuyên trách của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền;
03 (ba) ảnh cỡ 2cm x 3cm, chụp kiểu chân dung nền ảnh màu xanh, mặc trang phục thu đông, đội mũ kêpi.
b) Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
Giấy kiểm tra điều lệnh được cấp đổi, cấp lại khi hết hạn sử dụng, bị mất, bị hỏng, được bổ nhiệm lãnh đạo, chỉ huy, thăng cấp bậc hàm;
Hồ sơ cấp đổi, cấp lại thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Trường hợp Giấy kiểm tra điều lệnh bị mất, bị hỏng thì kèm theo báo cáo nêu rõ lý do mất, bị hỏng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
3. Thời gian cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại.
Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân chỉ sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
2. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích; không được sản xuất, tàng trữ, mua, bán, làm giả, cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
3. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh ở đơn vị, địa phương mình và báo cáo Bộ (qua Cục Công tác đảng và công tác chính trị). Cục Công tác đảng và công tác chính trị định kỳ hằng năm hoặc đột xuất kiểm tra việc quản lý, sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh của Công an các đơn vị, địa phương.
4. Khi cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang lĩnh vực công tác khác hoặc không được giao nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân thì nộp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân đã được cấp cho đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ để thu hồi cắt 1/3 góc phía trên, bên trái Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân và lưu hồ sơ theo quy định.
Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 09/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiêu chuẩn, số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 4. Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 5. Quyền hạn của cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 6. Trang phục, trang bị kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 7. Bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 8. Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 9. Thẩm quyền, đối tượng, hồ sơ cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 10. Sử dụng, quản lý, thu hồi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 11. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 12. Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 13. Nội dung các bước kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Điều 14. Hình thức, biện pháp kiểm tra
- Điều 15. Báo cáo, thông báo
- Điều 16. Thống kê, theo dõi kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 17. Quản lý hồ sơ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân