Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2023/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2020/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 năm 9 tháng 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị Quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6113/TTr-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2023 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 3429/BC-STP ngày 17 tháng 11 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ- UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

Điều 2. Đối với giá các loại đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, VP UBND tỉnh (đăng Công báo tỉnh);
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT. KTTH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Tấn Cảnh

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 94/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024:

1. Điều chỉnh giá đất, tên gọi các tuyến đường, vị trí:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường, vị trí, khu dân cư

Giá đất sau khi điều chỉnh

Trước điều chỉnh

Sau điều chỉnh

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

I

Huyện Ninh Hải

 

 

 

 

1

Đường Đầm Nại

Đường Đầm Nại, thị trấn Khánh Hải

2.400.000

1.920.000

1.440.000

2

Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

 

 

 

2.1

- Đường D1

- Đường D1

456.000

365.000

274.000

2.2

- Đường N1, N2

- Đường N1, N2

400.000

320.000

240.000

3

Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

 

 

 

3.1

Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

480.000

384.000

288.000

3.2

Các lô bám đường quy hoạch còn lại

Các lô bám đường quy hoạch còn lại

400.000

320.000

240.000

4

Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải thuộc Tỉnh lộ 704 kéo dài

656.000

525.000

394.000

5

Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

Tuyến Đoạn từ Cầu số 1 - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

512.000

410.000

307.000

6

Vị trí 1 các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3 xã Phương Hải

Vị trí 1 các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3 xã Phương Hải

192.000

154.000

115.000

7

Đường Trương Hán Siêu

Trương Hán Siêu

 

 

 

7.1

 

- Đoạn giáp đường An Dương Vương - giáp đường Trường Chinh

2.300.000

1.840.000

1.380.000

7.2

 

- Đoạn giáp đường giáp đường Trường Chinh đến hết đường D8b khu tái định cư cầu Ninh Chữ

2.600.000

2.080.000

1.560.000

II

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

1

Đường Lâm Sơn - Phước Hoà (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

Tuyến đường Lâm Sơn - Phước Hòa

 

 

 

1.1

 

- Từ Quốc lộ 27 đến đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2

143.000

114.000

86.000

1.2

 

- Đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2 đến Phước Hòa

123.000

98.000

74.000

2

Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn)

Tỉnh lộ 707 (đoạn qua xã Lương Sơn)

 

 

 

2.1

 

Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ thị trấn Tân Sơn đến điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan

1.440.000

1.152.000

864.000

2.2

 

Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan đến hết địa phận xã Lương Sơn

720.000

576.000

432.000

III

Huyện Ninh Phước

 

 

 

 

1

Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

Từ Ngã 3 Long Bình đến cầu Đạo Long 1 (tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang -Tháp Chàm), trừ đoạn thuộc Khu tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang- Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

3.520.000

2.816.000

2.112.000

 

 

 

 

 

 

 

2. Loại bỏ khỏi Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024: Tuyến đường Đường D1, D8b thuộc Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải.

3. Điều chỉnh một số nội dung khác:

- Điều chỉnh khoản 2 mục V phần B như sau: “2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư; giá đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư”.

- Điều chỉnh khoản 7 mục VII phần B như sau:“7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương, mại dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục VIII nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.”

- Điều chỉnh khoản 8 mục VII phần B như sau: “8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục VIII (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.”

- Điều chỉnh phân loại xã Nhị Hà từ “xã Miền núi” thành “xã Đồng bằng”.

II. Bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Tên đường, vị trí, khu dân cư

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

I

Huyện Bác Ái

 

 

 

1

Đường trung tâm huyện Bác Ái (Đoạn từ khu trung tâm hành chính huyện đến Chi cục thuế khu vực Ninh Sơn - Bác Ái)

270.000

216.000

162.000

2

Đường quy hoạch A13 tiếp giáp Quốc lộ 27B

96.000

77.000

58.000

3

Đường Km 17 - Quốc lộ 27B đến ngã 3 Phước Chính

138.000

110.000

83.000

4

Đường giáp kè xã Phước Đại (Đường dọc bờ kè Sông Sắt giáp Quốc lộ 27B)

96.000

77.000

58.000

II

Huyện Ninh Hải

 

 

 

1

Đường Nguyễn Trác - khu phố Khánh Sơn 1, thị trấn Khánh Hải

560.000

448.000

336.000

2

Đường bờ kè phía Nam dọc khu dân cư thôn Khánh Nhơn 1

264.000

211.000

158.000

3

Khu quy hoạch Khu dân cư Ba Bồn (bổ sung), thị trấn Khánh Hải

1.600.000

1.280.000

960.000

4

Khu quy hoạch Khu dân cư Thành Sơn, xã Xuân Hải

180.000

144.000

108.000

5

Khu quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Phương Hải

 

 

 

5.1

Đường quy hoạch 16m

192.000

154.000

115.000

5.2

Đường quy hoạch 13m

173.000

138.000

104.000

5.3

Đường quy hoạch 12m

173.000

138.000

104.000

5.4

Đường quy hoạch 10m

154.000

123.000

92.000

5.5

Đường quy hoạch 7m

134.000

107.000

80.000

6

Khu quy hoạch Khu dân cư Cầu Xe, xã Xuân Hải

180.000

144.000

108.000

7

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

- Đoạn từ Giáp cầu Ninh Chữ - Đồn Biên phòng Ninh Chữ

650.000

520.000

390.000

III

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

III.1

Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

1

Tuyến đường Hà Huy Tập - khu phố 3

1.280.000

1.024.000

768.000

2

Tuyến đường Ngô Gia Tự - khu phố 8

960.000

768.000

576.000

3

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn thị trấn Tân Sơn)

2.240.000

1.792.000

1.344.000

4

Tuyến đường D12 - khu phố 2, 3

720.000

576.000

432.000

5

Tuyến đường D3 - khu phố 2, 3, 4, 8

1.280.000

1.024.000

768.000

6

Các thửa đất giáp bờ kè sông Ông

 

 

 

6.1

Đoạn khu phố 7 đến khu phố 3

720.000

576.000

432.000

6.2

Đoạn từ khu phố 3 đến cầu Ninh Bình

960.000

768.000

576.000

6.3

Đoạn từ cầu Ninh Bình đến hết kè thuộc khu phố 8

560.000

448.000

336.000

7

Các thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại tại khu quy hoạch dân cư (ao) sau nhà trẻ hoa hồng

880.000

704.000

528.000

8

Tuyến đường D4 - khu phố 4, 8 và tuyến đường Hai Bà Trưng - Khu phố 4

560.000

448.000

336.000

9

Tỉnh lộ 707 (đoạn qua thị trấn Tân Sơn)

1.440.000

1.152.000

864.000

III.2

Xã Quảng Sơn

 

 

 

1

Tuyến đường Phạm Văn Đồng

364.000

291.000

218.000

2

Đường N3 (đoạn qua xã Quảng Sơn)

364.000

291.000

218.000

3

Đường D3 (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

900.000

720.000

540.000

4

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

 

 

 

4.1

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

1.344.000

1.075.000

806.000

4.2

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn không có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

672.000

538.000

403.000

5

Tuyến đường từ Thạch Hà - Triệu Phong

364.000

291.000

218.000

6

Tuyến đường Hà Huy Tập, đoạn qua xã Quảng Sơn

640.000

512.000

384.000

III.3

Xã Hòa Sơn

 

 

 

1

Tuyến đường khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn (tỉnh lộ 709, đoạn từ cây xăng Nguyệt Hạnh đến cầu Hòa Sơn)

234.000

187.000

140.000

2

Các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn

123.000

98.000

74.000

3

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Hòa Sơn)

672.000

538.000

403.000

III.4

Xã Lâm Sơn

 

 

 

1

Khu dân cư Lập Lá - Lâm Sơn

143.000

114.000

86.000

2

Tuyến đường Nam Sakai

143.000

114.000

86.000

3

Quốc lộ 27, đoạn giáp Nhà máy thủy điện Đa Nhim - hết địa phận xã Lâm Sơn

975.000

780.000

585.000

4

Tuyến đường vùng lõi Lâm Phú

143.000

114.000

86.000

III.5

Xã Ma Nới

 

 

 

1

Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Ma Nới)

114.000

91.000

68.000

III.6

Xã Mỹ Sơn

 

 

 

1

Quốc lộ 27 (mới) đoạn từ giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

312.000

250.000

187.000

III.7

Xã Nhơn Sơn

 

 

 

1

Khu Tái định cư dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam

 

 

 

1.1

Đường quy hoạch rộng 9m

1.033.000

826.000

620.000

1.2

Đường quy hoạch rộng 5,5m

879.000

703.000

527.000

2

Khu giãn dân thôn Lương Tri tại xã Nhơn Sơn

161.000

129.000

97.000

IV

Huyện Ninh Phước

 

 

 

IV.1

Thị trấn Phước Dân

 

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Bình Thành

560.000

448.000

336.000

2

Khu quy hoạch dân cư Nam Cầu Phú Quý

560.000

448.000

336.000

3

Khu quy hoạch dân cư Chung Mỹ 1

560.000

448.000

336.000

4

Khu quy hoạch dân cư Bầu Trũng

800.000

640.000

480.000

5

Khu quy hoạch dân cư xã cũ

800.000

640.000

480.000

6

Khu quy hoạch dân cư Bầu Lăng

 

 

 

6.1

Đường quy hoạch 8m

560.000

448.000

336.000

6.2

Đường quy hoạch 6,5m

448.000

358.000

269.000

7

Khu quy hoạch Hợp tác xã Phú Quý

 

 

 

7.1

Đường Huỳnh Tấn Phát

800.000

640.000

480.000

7.2

Đường quy hoạch 7m

640.000

512.000

384.000

8

Khu quy hoạch Sau lưng huyện đội

560.000

448.000

336.000

9

Khu dân cư Ao cá Bình Quý

560.000

448.000

336.000

IV.2

Xã An Hải

 

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Tà Đe

504.000

403.000

302.000

2

Khu quy hoạch dân cư Ba Tàu

480.000

384.000

288.000

3

Khu quy hoạch tái định cư Long Bình

504.000

403.000

302.000

4

Khu quy hoạch dân cư Lò đường

504.000

403.000

302.000

5

Đoạn cầu đập tràn ngăn mặn thuộc xã An Hải

504.000

403.000

302.000

IV.3

Xã Phước Thuận

 

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Cây Cam (Thuận Hòa)

336.000

269.000

202.000

2

Khu quy hoạch dân cư Cây Gòn (Hiệp Hòa)

336.000

269.000

202.000

3

Khu dân dân cư Phước Khánh

336.000

269.000

202.000

4

Khu dân cư Phước Lợi (Bệnh viện Lao phổi)

336.000

269.000

202.000

IV.4

Xã Phước Sơn

 

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Mã Thánh

336.000

269.000

202.000

2

Khu quy hoạch dân cư Xóm Mới

336.000

269.000

202.000

3

Khu quy hoạch dân cư Cầu Lầu

336.000

269.000

202.000

4

Khu quy hoạch dân cư Gò Đất

336.000

269.000

202.000

5

Khu quy hoạch dân cư Ông Thơ

336.000

269.000

202.000

6

Khu quy hoạch dân cư Phước Thiện 1

336.000

269.000

202.000

7

Khu dân cư Đông Bình

336.000

269.000

202.000

IV.5

Xã Phước Thái

 

 

 

1

Điểm dân cư thôn Như Bình

156.000

125.000

94.000

2

Điểm dân cư thôn Hoài Trung

156.000

125.000

94.000

IV.6

Xã Phước Hậu

 

 

 

1

Trường tiểu học Trường Sanh cũ

360.000

288.000

216.000

IV.7

Xã Phước Hữu

 

 

 

1

Khu quy hoạch dân cư Mông Nhuận

156.000

125.000

94.000

2

Khu quy hoạch dân cư Ông Đồn

156.000

125.000

94.000

3

Khu quy hoạch dân cư Cầu Mới

 

 

 

3.1

Đường có độ rộng 8m

540.000

432.000

324.000

3.2

Đường quy hoạch còn lại

480.000

384.000

288.000

4

Khu quy hoạch dân cư Núi Tháp

 

 

 

4.1

Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

113.000

90.000

68.000

4.2

Đường N1, N2, N3, N12 (8m)

102.000

82.000

61.000

4.3

Đường N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12 (4m-6m)

82.000

66.000

49.000

5

Khu quy hoạch dân cư Ruộng Rẫy

115.000

92.000

69.000

V

Huyện Thuận Nam

 

 

 

1

Vị trí dọc hai bên tuyến đường 709 đến thôn Trà Nô

 

 

 

1.1

Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Ninh)

195.000

156.000

117.000

1.2

Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Nhị Hà)

165.000

132.000

99.000

1.3

Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Hà)

150.000

120.000

90.000

2

Tuyến đường tỉnh lộ 709B đoạn từ xã Phước Hà đi xã Nhị Hà

165.000

132.000

99.000

3

Tuyến đường tỉnh lộ 710 đoạn từ thôn Bầu Ngứ đến đường Tỉnh 701, xã Phước Dinh

360.000

288.000

216.000

4

Khu dân cư sạt lở ven biển Cà Ná

 

 

 

4.1

Đường quy hoạch 22,5m

845.000

676.000

507.000

4.2

Đường quy hoạch 13m

689.000

551.000

413.000

4.3

Đường quy hoạch 11m

689.000

551.000

413.000

4.4

Đường quy hoạch 7m

585.000

468.000

351.000

4.5

Đường quy hoạch 4m

520.000

416.000

312.000

5

Khu Tái định cư của Đường bộ cao tốc Bắc-Nam, xã Nhị Hà

 

 

 

5.1

Đường quy hoạch 12m

286.000

229.000

172.000

5.2

Đường quy hoạch 7m

260.000

208.000

156.000

VI

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

 

 

 

1

Đường nối từ đường Yên Ninh ra biển (vào Khu nghỉ dưỡng Điện lực), phường Mỹ Hải

9.280.000

7.424.000

5.568.000

2

Tuyến đường Trần Quý Cáp tại khu phố 4 (ranh giới hành chính giữa phường Mỹ Đông và Mỹ Hải), phường Mỹ Hải

1.520.000

1.216.000

912.000

3

Đường nối đường 21 tháng 8 đến Phan Đăng Lưu (hẻm 150 đường 21 tháng 8), phường Phước Mỹ

9.600.000

7.680.000

5.760.000

4

Các tuyến đường trong khu dân cư Bửu Sơn

7.025.000

5.620.000

4.215.000

5

Các trục đường trong Khu tái định cư Phan Đăng Lưu

 

 

 

5.1

Đường rộng 6m

3.860.000

3.088.000

2.316.000

5.2

Đường rộng 7m

4.181.000

3.345.000

2.509.000

5.3

Đường rộng 8m

4.518.000

3.614.000

2.711.000

5.3

Đường rộng 11m

5.396.000

4.317.000

3.238.000

5.4

Đường Phan Đăng Lưu (thuộc Khu tái định cư Phan Đăng Lưu)

7.437.000

5.950.000

4.462.000

6

Đường Nguyễn Tri Phương, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

 

6.144.000

 

7

Đường Hoàng Diệu, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

 

3.891.000

 

8

Đường Hữu Nghị

 

3.891.000

 

VII

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

VII.1

Đường huyện

 

 

 

1

Đường tỉnh 706 - Bà Râu

169.000

135.000

101.000

VII.2

Đường xã

 

 

 

1

Xã Phước Chiến

 

 

 

1.1

Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính)

102.000

82.000

61.000

1.2

Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính)

102.000

82.000

61.000

2

Xã Bắc Phong

 

 

 

2.1

Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính)

288.000

230.000

173.000

2.2

Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính)

288.000

230.000

173.000

2.3

Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bĩnh Nghĩa (đường chính)

288.000

230.000

173.000

2.4

Đường Ba Tháp - Suối Le

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc - Nam

288.000

230.000

173.000

 

- Đoạn còn lại

204.000

163.000

122.000

VII.3

Đường đô thị

 

 

 

1

Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện

 

 

 

1.1

Đường N1

741.000

593.000

445.000

1.2

Đường N2

780.000

624.000

468.000

1.3

Đường N4.1

780.000

624.000

468.000

VII.4

Khu dân cư phía Bắc Trung tâm hành chính huyện

 

 

 

1

Đường N1, N2, N3, N7

741.000

593.000

445.000

2

Đường N4, N5, N6, N1, N2

780.000

624.000

468.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 94/2023/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 94/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Phan Tấn Cảnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản