Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỘT SỐ NỘI DUNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÌNH VỀ: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT; GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI; MỨC MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT THEO LĨNH VỰC VÀ KHU VỰC ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2008;
Xét các Tờ trình của Ủy ban nhân dân Thành phố: số 173/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 về việc đề xuất thông qua chủ trương sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; số 186/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 251/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 về thông qua mức miễn, giảm tiền thuê đất theo lĩnh vực và khu vực ưu đãi đối với một số hoạt động xã hội hóa tại thành phố Hà Nội. Xét các báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố: số 58/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2023, số 62/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2023, số 64/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2023 và các báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân Thành phố: số 233/BC-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023; số 245/BC-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thống nhất thông qua việc sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện theo thẩm quyền việc quyết định ban hành điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, trong đó lưu ý quy định việc xử lý chuyển tiếp trong các trường hợp cần thiết khi áp dụng bảng giá đất mới để thống nhất trong tổ chức thực hiện trên toàn địa bàn Thành phố; tiếp tục chỉ đạo kịp thời rà soát các khu vực, tuyến phố, tuyến đường để cập nhật bảng giá đất trên địa bàn Thành phố đảm bảo phù hợp với thực tiễn phát triển của Thủ đô.
1. Thống nhất thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội bảng giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội, là căn cứ để Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện thanh quyết toán kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 và đặt hàng năm 2024.
1. Thống nhất thông qua mức miễn, giảm tiền thuê đất theo lĩnh vực và khu vực ưu đãi đối với một số hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại thành phố Hà Nội.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện theo thẩm quyền việc quyết định ban hành mức miễn, giảm tiền thuê đất theo lĩnh vực và khu vực ưu đãi đối với một số hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại thành phố Hà Nội; định kỳ 3 năm, rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua và điều chỉnh mức miễn, giảm tiền thuê đất sửa đổi theo lĩnh vực và khu vực ưu đãi (nếu cần thiết).
Điều 4:
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 tại địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung một số điều Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND
- 3Quyết định 52/2022/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Krông Pa và huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 8Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023
- 9Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
- 12Quyết định 30/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 13Nghị quyết 275/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND và 01/2022/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 65/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022, 2023 và 2024
- 16Quyết định 94/2023/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 thống nhất mức miễn tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Luật Thủ đô 2012
- 5Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 8Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 14Luật Thủy lợi 2017
- 15Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 16Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 19Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 tại địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 20Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung một số điều Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND
- 21Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 52/2022/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 23Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 24Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 25Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Krông Pa và huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
- 26Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 27Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023
- 28Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 29Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND
- 30Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
- 31Quyết định 30/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 32Nghị quyết 275/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 33Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND và 01/2022/NQ-HĐND
- 34Nghị quyết 65/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022, 2023 và 2024
- 35Quyết định 94/2023/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 36Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 thống nhất mức miễn tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2023 thông qua nội dung do Uỷ ban nhân dân Thành phố trình về: sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy định và bảng giá các loại đất; giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; mức miễn, giảm tiền thuê đất theo lĩnh vực và khu vực ưu đãi đối với một số hoạt động xã hội hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 17/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/07/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra