- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2014 - 2020
- 6Nghị quyết 116/2015/NQ-HĐND về Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020
- 10Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án khuyến nông trọng điểm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 14Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 15Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 17Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 32/2016/QH14 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 21Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 22Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 23Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 24Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 25Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 26Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 28Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 30Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 32Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 33Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 34Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 35Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2018 hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 36Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2018 về phát triển hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến 2020, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 37Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018-2020
- 38Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình
- 39Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐTTg ngày 9/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mỗi xã Một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2277/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020, về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, về việc phê duyệt Đề cương Đề án Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình mỗi xã Một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 279/TTr-SNN ngày 18 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Du lịch tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH HÒA BÌNH.
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
Nhằm tiếp tục xây dựng và thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới trên phạm vi cả nước, Chính phủ tiếp tục quan tâm thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực nông thôn cụ thể hóa bằng Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020.
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm là mô hình được học tập, vận dụng kinh nghiệm từ phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” của Nhật Bản từ thập niên 70 của thế kỷ trước. Phong trào này đã gắn kết được các hoạt động sản xuất với chế biến, tiêu thụ giúp tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao giá trị gia tăng, tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, từ đó làm tăng thu nhập cho người dân nông thôn. Đến nay đã có hơn 40 nước học tập và triển khai thành công mô hình này.
Từ thực tế đó, việc xây dựng Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình là cần thiết và cấp bách, nhằm phát triển toàn diện khu vực nông nghiệp, nông thôn của tỉnh cũng như góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
1. Văn bản của Trung ương
-Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban Chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
-Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
-Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
-Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 01/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030;
-Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQGXDNTM giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ, về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 về việc phê duyệt Chương trình MTQGXDNTM giai đoạn 2016-2020;
-Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ: Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 32/2016/QH ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/05/2018 về khuyến nông;
- Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 05/07/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
-Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/08/2018 về nông nghiệp hữu cơ;
- Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính;
-Quyết định số 2277/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/06/2017 của Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt đề cương Đề án Chương trình Quốc gia OCOP giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030;
- Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020, về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/03/2018 hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Văn bản của tỉnh
-Nghị quyết 02-NQ/TU ngày 07/06/2011 về xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 13/11/2014 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2020;
- Nghị quyết số 97/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014-2020;
- Nghị quyết số 116/2015/NQ-HĐND ngày 03/07/2015 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 về việc ban hành Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi phí hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 về việc ban hành Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 09/05/2014 về việc ban hành Danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 về việc phê duyệt Đề án Khuyến nông trọng điểm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 về việc ban hành Quy định cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30/06/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 về việc sửa đổi, bổ sung nội dung của “Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2015-2021” ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 06/06/2017 về việc Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 về việc phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 05/06/2018 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 11/4/2018, về việc phê duyệt đề cương Đề án Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 10/08/2018 về việc phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí năm 2018 để thực hiện Đề cương Đề án Chương trình Quốc gia OCOP giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 về việc phê duyệt kế hoạch lựa cho nhà thầu, gói thầu: Tư vấn xây dựng Đề án Chương trình Quốc gia OCOP giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình.
- Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 20/09/2018 về việc triển khai thực hiện chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018-2020;
-Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 16/11/2018 về việc Hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
- Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 21/11/2018 về việc Phát triển HTX ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
I. THỰC TRẠNG SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
Trên địa bàn tỉnh hiện có tổng cộng 420 sản phẩm nông nghiệp nông thôn, được xếp vào 6 nhóm:
(1) Nhóm Thực phẩm: 251 sản phẩm;
(2) Nhóm Đồ uống: 37 sản phẩm;
(3) Nhóm Thảo dược: 53 sản phẩm;
(4) Nhóm Vải và may mặc: 09 sản phẩm;
(5) Nhóm Lưu niệm - nội thất - trang trí: 19 sản phẩm;
(6) Nhóm Dịch vụ và du lịch nông thôn: 51 sản phẩm.
(Danh sách các sản phẩm nông nghiệp nông thôn hiện có trên địa bàn tỉnh được tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 01).
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 13 sản phẩm chủ lực, thuộc 3 nhóm: Nhóm (I) Thực phẩm có 9 sản phẩm; Nhóm (V) Lưu niệm - nội thất - trang trí có 02 sản phẩm; Nhóm (VI) có 02 sản phẩm (Chi tiết tại Phụ lục 02);
- Nhóm sản phẩm nông sản, tiểu thủ công nghiệp đã có đăng ký công bố chất lượng, có đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ: Trên địa bàn tỉnh, hiện có 01 sản phẩm có chỉ dẫn địa lý và 21 sản phẩm có đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ;
(Danh sách các sản phẩm đã có chỉ dẫn địa lý, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ tại Phụ lục 03).
- Nhóm sản phẩm chưa được đăng ký công bố chất lượng, chưa có đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ: 391 sản phẩm còn lại.
- Tổng sản lượng sản xuất các sản phẩm trong 3 năm (2014, 2015, 2016) như sau: Nhóm (I) Thực phẩm: 196.952,8 tấn; Nhóm (II) Đồ uống: 886.221 lít; Nhóm (III) Thảo dược: 15.287,2 tấn; Nhóm (IV) Vải và may mặc: 76.210 sản phẩm; Nhóm (V) Lưu niệm - nội thất - trang trí: 42.908.500 sản phẩm; Nhóm (VI) Dịch vụ và du lịch nông thôn: 2.562.070 lượt khách;
- Tổng doanh thu trung bình của các sản phẩm là 1.369.481 triệu đồng/năm. Trong đó, doanh thu theo các năm là: Năm 2014 đạt 1.057.715 triệu đồng, năm 2015 đạt 1.317.307 triệu đồng, năm 2016 đạt 1.733.421 triệu đồng;
- Thị trường tiêu thụ chính của các sản phẩm gồm: Trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, thành phố Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
Tình hình phát triển một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Hòa Bình
Cây ăn quả có múi: Cây có múi được xác định là cây trồng chủ lực số một trong tái cơ cấu sản xuất trồng trọt của tỉnh Hòa Bình. Đến hết năm 2018, diện tích cây có múi toàn tỉnh là 9.853 ha (trồng mới gần 1.000 ha), chiếm gần 80% diện tích cây ăn quả của tỉnh, khoảng 5% diện tích cây ăn quả có múi toàn quốc và chiếm khoảng 10% trong tỷ trọng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản của tỉnh; Trong đó, diện tích trồng cam, quýt là 5.200 ha, kinh doanh 3.200 ha, sản lượng 78.000 tấn; bưởi 4.200 ha, kinh doanh 2.400 ha, sản lượng 4.000 tấn.
Cây mía: Diện tích trồng năm 2018 là 8,9 nghìn ha, tăng 259 ha so cùng kỳ năm 2017, trong đó Mía tím và Mía trắng ăn tươi 7,6 nghìn ha; Sản lượng đạt 592,7 nghìn tấn, giá trị đạt 1.033 tỷ đồng.
Cây rau: Tổng diện tích gieo trồng rau, đậu các loại trên 9.000 ha, sản lượng đạt 157 nghìn tấn; Giá trị thu nhập 200-250 triệu/ha/vụ; Bước đầu hình thành các vùng sản xuất rau hàng hóa, tập trung có thị trường tiêu thụ, phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng như: Vùng sản xuất Bí xanh, Bí đỏ, Dưa hấu, Dưa chuột, Lặc lày,... tại các huyện Kim Bôi, Tân Lạc, Yên Thủy; Sản xuất Rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, Yên Thủy; Rau su su tại huyện Mai Châu, Tân Lạc; Sản xuất Tỏi tía tại huyện Mai Châu.
Cá, tôm Sông Đà: Khai thác tôm, cá và nuôi cá lồng là một thế mạnh của 6 huyện/thành phố thuộc lưu vực sông Đà của tỉnh. Sản lượng là 8.310 tấn/năm, trong đó: khai thác nuôi trồng là 6660 tấn/năm, khai thác tự nhiên là 1.650 tấn/năm (số liệu báo cáo tổng kết năm 2018). Hiện nay, nghề nuôi cá lồng tại đây mang tính sản xuất hàng hóa tập trung với các loài cá chính như: Cá Lăng, Tầm, Chiên, Ngạnh, Cá Bỗng, Trắm đen, Trắm cỏ, Diêu hồng,... Các sản phẩm tôm, cá nuôi và khai thác có chất lượng cao, được người tiêu dùng tại Hà Nội và nhiều tỉnh/thành phố trong cả nước tin dùng. Hiện đã có Nhãn hiệu chứng nhận “Sông Đà - Hòa Bình” cho sản phẩm cá, tôm hồ thủy điện Hòa Bình.
Rượu cần: Hiện nay, ở Hòa Bình có gần 200 cơ sở sản xuất rượu cần cung cấp hàng vạn vò ra thị trường, tập trung nhiều ở khu vực thị xã Hòa Bình, huyện Lương Sơn. Sản phẩm Rượu cần Hòa Bình đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể, có thị trường trên khắp cả nước.
II. THỰC TRẠNG CÁC CHỦ THỂ SẢN XUẤT
- Tổng có 176 tổ chức/cá nhân đang tham gia sản xuất sản phẩm nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Hòa Bình. Trong đó có 04 Công ty Cổ phần, 01 Công ty Trách nhiệm hữu hạn, 38 Hợp tác xã, 17 Doanh nghiệp tư nhân, 47 Tổ hợp tác, 46 Hộ sản xuất - kinh doanh, 10 liên gia, 11 làng nghề, 02 tổ chức khác.
- Tổng vốn điều lệ của các chủ thể sản xuất là 150.000 triệu đồng. Vốn huy động sản xuất là 395.879 triệu đồng (vốn tự có 316.022 triệu đồng, vốn vay ngân hàng 70.601 triệu đồng, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 1.056 triệu đồng);
- Trình độ công nghệ: Có 3 chủ thể sản xuất có trình độ công nghệ tự động hóa, 14 chủ thể có trình độ cơ khí, 154 chủ thể trình độ thủ công;
- Tổng số lao động tham gia sản xuất tại các chủ thể sản xuất là 9.413 người. Trong đó: Trình độ đại học và cao đẳng 112 người, nghệ nhân 920 người, có chứng chỉ nghề 579 người, lao động phổ thông 7.769 người. Thu nhập bình quân của lao động là 4,7 triệu đồng/tháng;
- Trong tổng số 176 người đại diện theo pháp luật của các tổ chức/cá nhân sản xuất sản phẩm địa phương có 35 người có trình độ đại học và cao đẳng.
Bảng: Loại hình tổ chức của các chủ thể sản xuất sản phẩm địa phương
Số TT | LOẠI HÌNH | SỐ LƯỢNG | TỶ LỆ (%) |
1 | Công ty Cổ phần | 04 | 2,27 |
2 | Công ty TNHH | 01 | 0,57 |
3 | Hợp tác xã | 38 | 21,59 |
4 | Tổ hợp tác | 47 | 26,70 |
5 | Doanh nghiệp tư nhân | 17 | 9,66 |
6 | Hộ sản xuất - kinh doanh | 46 | 26,14 |
7 | Liên gia | 10 | 5,68 |
8 | Làng nghề | 11 | 6,25 |
9 | Tổ chức khác | 02 | 1,14 |
| Tổng | 176 | 100 |
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TẠI TỈNH HÒA BÌNH
Trong những năm gần đây, toàn tỉnh đã tổ chức 04 lớp bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị về lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch, tổ chức 08 phiên chợ đưa hàng Việt về thị trường nông thôn tại một số huyện trong tỉnh. Tham gia trên 60 lượt gian hàng tại các Lễ hội, Hội chợ, triển lãm thương mại. Thường xuyên thực hiện các hoạt động tuyên truyền, quảng bá tiềm năng du lịch tỉnh Hòa Bình thông qua các hoạt động tại các Hội chợ, triển lãm du lịch, liên hoan du lịch, hội nghị xúc tiến đầu tư du lịch, tuần lễ, ngày hội văn hóa du lịch,... Đặc biệt tham gia và vận động các tổ chức du lịch tham gia các hoạt động trong Chương trình tổ chức Năm Du lịch Quốc gia và Chương trình hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng(1);
Phối hợp với các ngành, địa phương trong tỉnh tổ chức thành công các sự kiện quảng bá du lịch, thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại tại địa phương(2);
Xây dựng và phát hành 14 số Bản tin “Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình” (định kỳ 1 số/quý) để tuyên truyền, quảng bá thông tin xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh(3);
Thông tin, vận động, mời gọi và hướng dẫn, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia các Hội chợ, triển lãm thương mại, du lịch trong và ngoài nước(4) nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ đặc sản, truyền thống của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh xúc tiến bán hàng, mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác;
Tổ chức thành công “Lễ hội cây ăn quả có múi và Hội chợ nông nghiệp tỉnh Hòa Bình” hàng năm;
Ngoài ra, tỉnh đã hình thành một số cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh: Cửa hàng thực phẩm sạch tại TP Hòa Bình, huyện Đà Bắc và Lạc Thủy, cửa hàng rau hữu cơ Lương Sơn tại thị trấn Lương Sơn.
IV. NHỮNG KHÓ KHĂN CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TỈNH HÒA BÌNH
Số liệu điều tra cho thấy những khó khăn chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hoà Bình hiện nay là:
- Chất lượng sản phẩm hạn chế do lạm dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn công nghiệp; nguồn gốc xuất xứ hàng hóa chưa rõ ràng, sản phẩm kém lượng ăn theo sản phẩm có thương hiệu gây mất uy tín trên thị trường;
- Việc tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế;
- Thiếu thông tin thị trường;
- Khó khăn trong đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền;
- Thiếu kiến thức quản lý kinh tế;
- Thiếu các dịch vụ hỗ trợ sản xuất;
- Khó khăn trong liên kết với doanh nghiệp (đất đai manh mún, thiếu lao động, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng,...);
- Thiếu kinh phí, cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi, điện, đất đai còn khó khăn;
- Công tác xúc tiến thương mại còn hạn chế.
Kết quả điều tra cho thấy những khó khăn chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình hiện nay là:
ĐIỂM MẠNH - Vị trí địa lý cùng với hệ thống giao thông quan trọng chạy qua như các quốc lộ: 6, 12B, 15A, 21, đường HCM tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, buôn bán, quảng bá sản phẩm địa phương với các địa phương khác; - Đất đai phù hợp có thể bố trí nhiều loại cây trồng, chủ yếu là đồi núi thấp thuận lợi cho việc canh tác cây ăn quả có múi và các nông sản khác; - Diện tích mặt nước ở vùng hồ rộng, môi trường tương đối trong sạch thuận tiện cho việc nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch vùng hồ; - Có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình thấp hơn so với các vùng khác nên thuận lợi cho các loại nông sản như: mía, cam, bưởi, hạt dổi,... và các vật nuôi như: dê, lợn, gà, cá,... phát triển; Đồng thời với khí hậu mát mẻ không quá nóng, cùng với địa hình núi cao, phong cảnh thiên nhiên phong phú và tài nguyên tự nhiên như suối nước nóng, du lịch sinh thái có tiềm năng để phát triển; - Đa dạng dân tộc, văn hóa phong tục tập quán, bề dày lịch sử, kinh nghiệm truyền thống,... - Có sự năng động và quyết tâm đột phá trong chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế của Ban lãnh đạo tỉnh; - Chương trình Xây dựng NTM được triển khai tích cực cùng với chương trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. | ĐIỂM YẾU - Địa hình các huyện miền núi chia cắt, dân số thưa gây khó khăn trong sản xuất tập trung, thu hút đầu tư; - Tập quán sản xuất ở một số địa phương lạc hậu, phụ thuộc thiên nhiên; - Thương mại dịch vụ quy mô nhỏ; Tăng trưởng kinh tế chưa bền vững, năng lực đầu tư hạn chế do thiếu vốn; - Công tác xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm chưa tốt dẫn đến sản phẩm làm ra khó tiêu thụ, không đến được với người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh; - Tâm lý trông chờ và ỷ lại Nhà nước của cộng đồng; - Quy mô các tổ chức kinh tế nhỏ, chủ yếu là kinh tế hộ; Sản xuất tự sản tự tiêu, sản phẩm ít được đăng ký thương hiệu; - Trình độ, năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý trên một số lĩnh vực còn bất cập, chất lượng không đồng đều, thiếu sự năng động, sáng tạo, đổi mới; - Thói quen thực hiện “từ trên xuống” và áp đặt (theo hướng phát triển nông thôn ngoại sinh); - Hiểu biết về sản phẩm, năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm còn kém; - Kiến thức về kỹ năng về thị trường của cộng đồng và đội ngũ cán bộ còn yếu; - Các sản phẩm truyền thống chưa hấp dẫn (về thiết kế), chưa có tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng; - Hệ thống hỗ trợ xúc tiến thương mại còn yếu. |
CƠ HỘI - Đất nước hội nhập sâu rộng, được tiếp cận thị trường hàng hóa, dịch vụ, vốn và công nghệ trên thế giới, hạn chế những bất lợi do hàng rào thuế quan và phi thuế quan các nước; - Hệ thống pháp luật ngày được hoàn thiện, đẩy mạnh cải cách hành chính công khai, minh bạch; - Có sự hỗ trợ của các chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước; - Chủ trương chính sách đổi mới của Đảng và Chính phủ, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; - Khoa học công nghệ, nhất là thông tin, internet hỗ trợ đắc lực cho thương mại trong nước và quốc tế. | NGUY CƠ VÀ THÁCH THỨC - Tình trạng hàng hóa nhập lậu, hàng nhái hàng giả từ bên ngoài gây lũng đoạn thị trường; - Công tác kiểm soát, thanh tra thị trường, sản xuất còn nhiều bất cập, sự tuân thủ pháp luật của cộng đồng và hệ thống hành pháp còn hạn chế; - Sức cạnh tranh gay gắt, áp lực hàng nhập khẩu (nhất là hàng hóa tiểu ngạch); - Lao động: Trình độ kỹ năng chuyên nghiệp chưa cao, lớp nghệ nhân giàu kinh nghiệm mai một, đào tạo chưa gắn với thực tiễn; - Môi trường bị ô nhiễm, khai thác tài nguyên quá mức để phát triển kinh tế, hàng hóa. |
PHẦN III
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
I- QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
Là chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát triển nội lực và gia tăng giá trị, gắn phát triển nông thôn với đô thị.
Trọng tâm của OCOP-HB là phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế của địa phương theo theo hướng gia tăng giá trị, do các tổ chức kinh tế (OCOP) tại cộng đồng thực hiện. Các sản phẩm tạo ra từ chương trình có sự khác biệt, mang đặc thù gắn với những nét truyền thống, văn hóa, điều kiện tự nhiên riêng biệt của tỉnh Hòa Bình để chiếm ưu thế khi đi ra thị trường phân phối trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Cơ quan quản lý Nhà nước đóng vai trò kiến tạo, ban hành khung pháp lý và các chính sách; Định hướng quy hoạch các vùng sản xuất hàng hóa, dịch vụ; Quản lý và giám sát tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; Hỗ trợ các khâu: Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, tín dụng.
Cộng đồng dân cư (bao gồm cả doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm trên địa bàn nông thôn) tự tổ chức triển khai thực hiện.
"Mỗi xã một sản phẩm" nghĩa là: Phấn đấu mỗi xã/phường/thị trấn có tối thiểu 1 sản phẩm OCOP (có thể 2 hay nhiều xã kết hợp tạo ra 1 loại sản phẩm). Không giới hạn số sản phẩm OCOP của một xã/phường/thị trấn.
Sản phẩm (OCOP) là các sản phẩm thỏa mãn 3 điều kiện: (1) Sản phẩm, dịch vụ được phát triển dựa trên lợi thế so sánh của cộng đồng; (2) Sản phẩm có tác động/ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng; (3) Sản phẩm, dịch vụ phải đăng ký tham gia Chương trình (OCOP).
Tổ chức kinh tế (OCOP): Là các SMEs, HTX, THT, hộ gia đình (có đăng ký) kinh doanh tại địa phương. Ưu tiên các hình thức tổ chức có sự tham gia sở hữu nhiều hơn của cộng đồng (Hợp tác xã, Công ty Cổ phần).
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi của đề án: Triển khai trên toàn bộ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng của đề án
- Sản phẩm: Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương, hoặc được thuần hóa: nông sản, thực phẩm tươi sống và sơ chế, đồ uống không có cồn và có cồn; thảo dược; vải và may mặc; lưu niệm - nội thất - trang trí; dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng.
- Chủ thể thực hiện: Lấy chủ thể kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể làm nòng cốt, cụ thể là các Hợp tác xã, các SMEs làm nòng cốt cùng với Tổ hợp tác, hộ sản xuất.
3. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ chu trình (OCOP) 6 bước.
- Sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của Chương trình.
1. Mục tiêu tổng quát
- Tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, mang tính cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường, góp phần xoá đói giảm nghèo trong khu vực nông nghiệp nông thôn; góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn hợp lý; Bảo vệ môi trường và gìn giữ, phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn Hòa Bình theo hướng bền vững.
- Thực hiện cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế khu vực nông thôn, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh (ưu tiên phát triển Hợp tác xã, SMEs);
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2019-2020
a) Phát triển sản phẩm: Triển khai tiêu chuẩn hóa 50 sản phẩm thế mạnh của địa phương, gồm:
(1) Nhóm Thực phẩm: 22 sản phẩm;
(2) Nhóm Đồ uống: 11 sản phẩm;
(3) Nhóm Thảo dược: 12 sản phẩm;
(4) Nhóm Vải và may mặc: 02 sản phẩm;
(5) Nhóm Lưu niệm - nội thất - trang trí: 01 sản phẩm;
(6) Nhóm Dịch vụ và du lịch nông thôn: 02 sản phẩm.
(Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).
Trong đó đề xuất lựa chọn, thực hiện điểm 10 sản phẩm (OCOP) cấp tỉnh, dự kiến theo 6 nhóm sản phẩm, như sau:
Nhóm (I): Cá tôm Sông Đà (TP. Hòa Bình), Gà Lạc Thủy (huyện Lạc Thủy), Kim chi măng (huyện Lạc Thủy), Miến dong (huyện Kỳ Sơn);
Nhóm (II): Chè shan tuyết (thành phố Hòa Bình), Rượu men cam (huyện Cao Phong);
Nhóm (III): Cao cà gai leo (huyện Yên Thủy);
Nhóm (IV): Dệt thổ cẩm Mai Châu (huyện Mai Châu);
Nhóm (V): Gỗ lũa (huyện Lương Sơn);
Nhóm (VI): Du lịch Bản Lác (huyện Mai Châu).
b) Phát triển mới và củng cố các tổ chức kinh tế sản xuất-kinh doanh sản phẩm (OCOP): Củng cố, kiện toàn các tổ chức kinh tế (doanh nghiệp, HTX) đã có sản phẩm tham gia Chương trình; Phát triển mới ít nhất 20 tổ chức kinh tế (doanh nghiệp, HTX, THT), nâng cấp 25-30 tổ chức đã có tham gia Chương trình (OCOP).
c) Phát triển nguồn nhân lực:
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho 100% đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước: trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện, xã) và lãnh đạo các doanh nghiệp/HTX tham gia (OCOP).
- Nâng cao kỹ năng phân phối, tiếp thị cho đội ngũ nhân lực tham gia vào hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm (OCOP).
d) Duy trì chu trình (OCOP) thường niên:
- Chu trình chuẩn (OCOP) được duy trì liên tục tại cấp tỉnh và cấp huyện.
- Hằng năm mỗi huyện, thành phố có ít nhất 2-3 sản phẩm được hỗ trợ theo Chu trình (OCOP).
e) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, điều hành Chương trình (OCOP):
- Hoàn thiện tổ phức bộ máy chuyên trách (OCOP) từ tỉnh đến cấp huyện, theo hướng gọn nhẹ để triển khai chu trình (OCOP) thường niên tỉnh Hòa Bình.
- Ban hành chính sách riêng cho chương trình (OCOP); chế độ thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm (OCOP); hoàn thiện chu trình (OCOP) thường niên.
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ các cộng đồng trong tỉnh phát triển và thương mại hóa sản phẩm OCOP, từ cấp tỉnh, huyện theo chu trình thường niên; hệ thống xúc tiến đồng bộ, hoạt động bài bản; thương hiệu sản phẩm (OCOP) Hòa Bình được lan rộng và phổ biến trên toàn quốc.
2.2. Giai đoạn 2021-2030
(1) Phát triển sản phẩm: chuẩn hóa thêm 160 sản phẩm (Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo), phấn đấu tổng số sản phẩm chuẩn hóa tới năm 2030 Hòa Bình có 210 sản phẩm (OCOP).
(2) Phát triển các tổ chức kinh tế: Tiếp tục củng cố kiện toàn doanh nghiệp, HTX tham gia thực hiện Chương trình (OCOP); Phát triển mới ít nhất 100 tổ chức kinh tế, nâng cấp 40-50 tổ chức đã có tham gia Chương trình (OCOP).
1. Triển khai thực hiện và duy trì chu trình OCOP
Tuân thủ thực hiện theo Chu trình (OCOP) hằng năm gồm: (1) Tuyên truyền, hướng dẫn về (OCOP), (2) Nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm, (3) Nhận phương án, dự án sản xuất kinh doanh, (4) Triển khai phương án, dự án sản xuất kinh doanh, (5) Đánh giá và xếp hạng sản phẩm, (6) Xúc tiến thương mại.
2. Xác định và phát triển sản phẩm, dịch vụ OCOP theo 6 nhóm sản phẩm, bao gồm:
- Nhóm thực phẩm: Nông sản tươi sông và nông sản chế biến
- Nhóm Đồ uống: Gồm đồ uống có cồn và đồ uống không có cồn
- Nhóm thảo dược: Các sản phẩm có thành phần từ cây dược liệu
- Nhóm vải và may mặc: Gồm các sản phẩm làm từ bông, sợi...
- Nhóm Lưu niệm - nội thất - trang trí: Gồm các sản phẩm từ gỗ, mây tre, gốm sứ,... đồ lưu niệm, đồ gia dụng, nội thất...
- Nhóm dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng: Gồm các sản phẩm dịch vụ du lịch, du lịch tâm linh, du lịch trải nghiệm, Homestay...
3. Triển khai hệ thống quản lý chất lượng và giám sát sản phẩm OCOP
Các hoạt động đánh giá, xếp hạng sản phẩm theo 05 hạng sao quy định tại bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP của Quyết định 490/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát có liên quan theo quy định.
4. Đào tạo nguồn nhân lực
Tập huấn, đào tạo cán bộ tham gia quản lý, điều hành Chương trình OCOP; đào tạo, tập huấn cho các chủ thể sản xuất, lao động tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất. Nội dung đào tạo theo khung đào tạo Chương trình (OCOP) quy định tại Quyết định 490/QĐ-TTg, các nội dung cần thiết khác.
5. Thực hiện công tác xúc tiến thương mại
Hoạt động quảng bá, tiếp thị sản phẩm, thương mại điện tử, hội chợ, triển lãm; xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giới thiệu và bán sản phẩm OCOP: Hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm (OCOP) gồm: Trung tâm OCOP (cấp huyện, cấp tỉnh); gắn kết gian hàng (OCOP) tại các siêu thị, chợ, khu dân cư lớn; điểm bán hàng (OCOP) tại các khách sạn, nhà hàng; quầy giới thiệu sản phẩm OCOP tại các vị trí thuận lợi (dự kiến 01 trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại thành phố Hòa Bình).
6. Xây dựng và triển khai các dự án thành phần
6.1. Nhóm dự án nâng cấp/phát triển sản phẩm thực hiện theo chu trình OCOP thường niên
- Dự án nâng cấp/mở rộng/phát triển sản xuất các sản phẩm đã có;
- Dự án phát triển sản phẩm mới.
Các dự án này do cá nhân/tổ chức kinh tế (SMEs, HTX, THT,...) đề xuất và làm chủ đầu tư. Ban chỉ đạo (OCOP) cấp huyện, thành phố quản lý đầu tư, chủ trì phối hợp với các cơ quan tư vấn, các đối tác hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án. Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo cơ chế chính sách hiện hành.
6.2. Nhóm dự án xây dựng Trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình: Các dự án được triển khai sẽ hình thành các trung tâm, các điểm OCOP quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh.
6.3. Nhóm dự án khai thác thế mạnh nông nghiệp nông thôn tỉnh Hòa Bình gắn với phát triển du lịch
6.3.1. Nhóm các dự án cấp tỉnh
(1) Dự án Khu du lịch Quốc gia Hồ Hòa Bình
(2) Nhóm dự án nâng cấp, mở rộng chuỗi sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
Dự kiến các chuỗi sản phẩm chủ lực gồm: Cam Cao Phong, Cá tôm sông Đà, Bưởi đỏ Tân Lạc, Gà Lạc Thủy, Lợn bản địa, Rau an toàn,...
(3) Dự án Làng/Bản văn hóa du lịch: Khai thác thế mạnh và tiềm năng du lịch của tỉnh, hình thành và nâng cấp một số điểm du lịch cộng đồng của tỉnh như: Bản Lác (Mai Châu), Xóm Ải, Xóm Ngòi (Tân Lạc), Bản Mỗ (Cao Phong), Bản Ké, Bản Đá Bia (Đà Bắc), Bản Tiện (Cao Phong), xóm Bích Trụ (thành phố Hòa Bình).
(4) Dự án vùng sản xuất, dịch vụ nông thôn trọng điểm của tỉnh
(5) Dự án xúc tiến thương mại, xuất khẩu nông sản chủ lực của tỉnh
(6) Dự án khởi nghiệp (OCOP): Các dự án cấp tỉnh triển khai khi có nguồn ngân sách thực hiện riêng.
(7) Dự án tuyến du lịch tâm linh Bình Thanh - Tân Phong - Dũng Phong - Yên Lập - Yên Thượng kết hợp du lịch cộng đồng (Cao Phong)
6.3.2. Nhóm các Dự án cấp huyện
Mỗi huyện xây dựng từ 1-2 Dự án phát triển sản phẩm trọng điểm theo chuỗi giá trị và theo hướng khai thác thế mạnh sản phẩm của huyện, tạo ra ít nhất 2-3 sản phẩm (OCOP) chủ lực cấp huyện;
V. KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện đề án: 785.680.682.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước: 71.665.000.000 đồng (chiếm 9,12% tổng kinh phí triển khai Chương trình);
- Kinh phí Lồng ghép từ các dự án, kế hoạch đang được triển khai trên địa bàn tỉnh Hòa Bình: 147.525.682.000 đồng (chiếm 18,78% tổng kinh phí triển khai Chương trình);
- Kinh phí huy động từ các Chủ thể tham gia OCOP (Doanh nghiệp, HTX, THT, Hộ kinh doanh...): 566.490.000.000 đồng (chiếm 72,1% tổng kinh phí triển triển khai Chương trình).
(Chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).
2. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn ngân sách, bao gồm: Ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới, nguồn vốn khoa học công nghệ, khuyến nông, khuyến công, xúc tiến thương mại và các nguồn vốn lồng ghép Trung ương và địa phương khác.
Nguồn vốn ngoài ngân sách, bao gồm: Vốn ODA, vốn của các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất tự huy động; Nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng, nguồn vốn hỗ trợ của các nhà tài trợ Chương trình (OCOP).
3. Phân khai kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước theo từng năm
* Giai đoạn 2019-2020: 121.017.841.000 đồng, trong đó:
- Nguồn từ ngân sách nhà nước (bao gồm vốn Chương trình MTQG Nông thôn mới của Trung ương và nguồn cân đối của tỉnh): 13.290.000.000 đồng
- Nguồn vốn lồng ghép bao gồm các chương trình, dự án khác là: 42.732.841.000 đồng
- Nguồn vốn khác bao gồm vốn của các chủ thể tham gia vào sản xuất, vốn vay ngân hàng: 64.995.000.000 đồng thực hiện các nội dung phối hợp sản xuất.
* Giai đoạn 2021-2030: 664.662.841.000 đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn Chương trình MTQG Nông thôn mới của Trung ương và nguồn cân đối của tỉnh): 58.375.000.000 đồng
- Nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác là: 104.792.841.000 đồng
- Nguồn vốn khác bao gồm vốn của các chủ thể tham gia vào sản xuất, vốn vay ngân hàng: 501.495.000.000 đồng
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
Việc thông tin, truyền thông cần triển khai thực hiện thường xuyên với nhiều hình thức khác nhau trên các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cơ sở; trang web của Chương trình (OCOP); dưới dạng bản tin, chuyên đề, câu chuyện gắn với hình ảnh; trong các đợt hội nghị, hội thảo, tập huấn... cần đưa Chương trình (OCOP) vào Nghị quyết của cấp ủy các cấp; có trong kế hoạch, chương trình công tác chỉ đạo trọng tâm của chính quyền địa phương....
2. Xây dựng hệ thống chỉ đạo, thực hiện Chương trình (OCOP) từ tỉnh đến cơ sở, bao gồm:
- Cấp tỉnh:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh.
+ Cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên trách: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới).
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm ở cấp tỉnh tại mỗi kỳ đánh giá thường niên.
- Cấp huyện:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện.
+ Cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên trách: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm ở cấp huyện tại mỗi kỳ đánh giá thường niên.
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Chương trình (OCOP).
3. Xây dựng hệ thống tư vấn, đối tác hỗ trợ thực hiện
3.1. Hệ thống tư vấn OCOP: Tư vấn toàn diện (hoặc lĩnh vực cụ thể) các hoạt động của Chương trình (OCOP) tại Ban Điều hành OCOP (cấp tỉnh, huyện) và các tổ chức (OCOP) tại cộng đồng.
3.2. Hệ thống đối tác OCOP
- Hệ thống đối tác (OCOP) bao gồm các tổ chức/cá nhân có quan hệ với các chủ thể (OCOP) theo cách hợp tác cùng có lợi ích, bao gồm: Các doanh nghiệp trong chuỗi sản xuất kinh doanh sản phẩm (OCOP); các viện, trường đại học, nhà khoa học trong lĩnh vực ngành hàng của (OCOP) ở các tổ chức khoa học công nghệ trung ương, vùng và địa phương; các tổ chức/doanh nghiệp quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm; các ngân hàng, các quỹ đầu tư; các tổ chức quốc tế; các nhà báo.
- Tổ chức Hội nghị đối tác (OCOP), với sự tham gia của các tổ chức OCOP của tỉnh và các chủ thể tham gia chuỗi giá trị, các nhà hỗ trợ chuỗi.
4. Phát triển tổ chức kinh tế
- Hỗ trợ các đối tượng/tổ chức đã tham gia OCOP nâng cấp về tổ chức sản xuất và kinh doanh, bao gồm: Nâng cấp, tái cơ cấu các tổ chức kinh tế hiện có; Hình thành các hợp tác xã/doanh nghiệp vừa và nhỏ với các nhóm, hộ gia đình; Nâng cấp/hoàn thiện cơ sở sản xuất (nhà xưởng, thiết bị, nhân sự,...); mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh; kết nối các tổ chức (OCOP) với các nhà tư vấn phù hợp với ngành hàng và thúc đẩy các mối quan hệ đối tác này theo nguyên tắc cùng có lợi.
- Hỗ trợ các tổ chức (OCOP) nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm: Tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh; tập huấn, tư vấn tổ chức kinh tế áp dụng các tiêu chuẩn, quản lý chất lượng tiên tiến.
5. Chính sách thực hiện
- Đề xuất chính sách tổng thể: Trên cơ sở các chính sách đã có của trung ương và của tỉnh và xây dựng, hoàn thiện các chính sách đã có theo hướng các chính sách phải hỗ trợ lẫn nhau để cùng thực hiện mục tiêu chung là khuyến khích và hỗ trợ sản xuất kinh doanh cùng phát triển, bổ sung những chính sách còn thiếu để làm cơ sở cho việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình ocop ngày một hoàn thiện. Chú trọng các chính sách để phát huy nội lực của các chủ thể tham gia vào sản xuất.
- Đề xuất chính sách cụ thể: Chính sách cho chương trình đào tạo, tập huấn; hỗ trợ phát triển, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ du lịch; hỗ trợ thành lập và phát triển các tổ chức kinh tế, thu hút lao động có trình độ; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho các sản phẩm; hỗ trợ đăng ký tài sản trí tuệ; hỗ trợ xúc tiến thương mại; hỗ trợ truyền thông, quảng bá sản phẩm OCOP; hỗ trợ tổ chức hội chợ, tham gia hội chợ (OCOP); hỗ trợ đầu tư xây dựng mới/nâng cấp Trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm (OCOP); hỗ trợ về vay vốn...
Vận dụng cơ chế, chính sách hiện hành của Trung ương, của tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển du lịch, khoa học công nghệ, khuyến nông, khuyến công, xúc tiến thương mại,...tích hợp các cơ chế, chính sách này để hỗ trợ Chương trình; nghiên cứu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách mới về (OCOP).
6. Huy động các nguồn lực thực hiện
- Xác định nguồn lực lớn nhất của Chương trình (OCOP) là nguồn lực từ cộng đồng (bao gồm tiền vốn, đất đai, sức lao động, nguyên vật liệu, công nghệ,...) được triển khai phù hợp với các quy định của pháp luật, được huy động trong quá trình hình thành các tổ chức kinh tế, dưới dạng góp vốn, triển khai các hoạt động theo Chu trình (OCOP) thường niên.
- Huy động nguồn lực tín dụng từ các tổ chức tín dụng hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tham gia Chương trình (OCOP).
- Nhà nước bố trí nguồn vốn ngân sách phù hợp, kịp thời thông qua các chính sách để hỗ trợ cộng đồng đầu tư sản xuất, tổ chức dịch vụ thực hiện Chương trình (OCOP).
7. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Xây dựng và triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoàn thiện công nghệ, ứng dụng công nghệ vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm (OCOP). Các đề tài/dự án dựa trên nhu cầu cụ thể của các tổ chức kinh tế (OCOP) (ưu tiên các hợp tác xã và các doanh nghiệp nhỏ và vừa có địa chỉ ứng dụng cụ thể).
- Triển khai thực hiện, hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp, áp dụng các mô hình quản lý tiên tiến, các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tham gia Chương trình (OCOP). Xây dựng dữ liệu, ứng dụng phục vụ truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm (tem truy xuất nguồn gốc xuất xứ cho từng sản phẩm). Thiết kế website giới thiệu và quảng bá sản phẩm, làng nghề tiêu biểu, tiếp nhận ý tưởng phát triển sản phẩm.
8. Giải pháp về môi trường: Tăng cường điều tra, khảo sát đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất kinh doanh; Xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về phát triển sản xuất kết hợp bảo vệ môi trường, cách xử lý rác thải,...Khuyến khích các mô hình sản xuất kinh doanh áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, hiện đại.
9. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm: Phát triển sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc tiếp cận theo thị trường; trong đó, đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch gắn kết chặt chẽ trong các chuỗi sản phẩm (OCOP) là giải pháp để tiêu thụ và nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm.
10. Hợp tác trong nước và quốc tế về triển khai: Hợp tác trong nước và quốc tế nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành Chương trình OCOP tại tỉnh và thúc đẩy xúc tiến xuất khẩu sản phẩm OCOP; tổ chức các chuyến tham quan, học tập Chương trình (OCOP) tại Thái Lan và các tỉnh, thành trong nước thực hiện tốt Chương trình (OCOP).
VII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
Việc triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Hòa Bình có ý nghĩa to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung và khu vực nông thôn nói riêng.
1. Hiệu quả về kinh tế
- Hình thành, phát triển các sản phẩm có chất lượng theo đúng quy chuẩn, có lợi thế cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường ở cấp cộng đồng, từ đó tạo nền tảng để nâng cấp, phát triển thành sản phẩm cấp tỉnh, cấp Quốc gia;
- Triển khai, thực hiện Chương trình (OCOP) của tỉnh, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,...) được kiện toàn và phát triển để sản xuất các sản phẩm truyền thống, dịch vụ có lợi thế tại địa bàn các xã, phường, thị trấn; hình thành nên các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; góp phần tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh Hòa Bình theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị, thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; đồng thời tạo môi trường thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp;
- Tạo ra luồng đầu tư của cộng đồng thông qua phát triển sản xuất và kinh doanh các sản phẩm (OCOP).
2. Hiệu quả về văn hóa, xã hội
- Làm thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu, khơi dậy và phát huy tinh thần tự lực, tự tin, sáng tạo khởi nghiệp trong các tầng lớp nhân dân, hướng người dân vào kinh tế thị trường, thúc đẩy phát triển sản xuất khu vực nông thôn;
- Việc phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản, tiểu thủ công nghiệp chủ lực, đặc trưng, tiềm năng tại các địa bàn nông thôn góp phần tạo công ăn việc làm, hạn chế việc di cư dân số từ nông thôn ra thành thị, giữ gìn ổn định xã hội nông thôn, từng bước đưa kinh tế khu vực nông thôn của tỉnh phát triển theo chiều sâu và bền vững, thu hẹp dần khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị tỉnh Hòa Bình;
- Bên cạnh đó, Chương trình sẽ giúp người dân nâng cao trình độ nhận thức, từng bước tiếp cận và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào sản xuất, nắm bắt tốt thông tin thị trường từ đó quyết định lựa chọn và phát triển các sản phẩm đảm bảo chất lượng tốt nhất theo quy chuẩn để tăng lợi thế cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
VIII. Ý NGHĨA, TÁC ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
- Chương trình góp phần tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình theo chiều sâu, nâng cao vai trò và tính chủ động của người dân, từ làm thuê bị động đến chủ động sản xuất theo nhu cầu thị trường, làm chủ doanh nghiệp,... góp phần phát triển kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo;
- Trong quá trình triển khai Đề án, nguồn lực đầu tư từ phía Nhà nước giảm dần theo thời gian (sau khi hình thành hệ thống hỗ trợ), trong khi đó doanh thu từ các sản phẩm (OCOP) dự kiến tăng liên tục;
- Nhiều thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến được chuyển giao và áp dụng, góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong sản xuất cũng như chất lượng của nguồn lao động;
- Các chủ cơ sở sản xuất sau khi được đào tạo tập huấn sẽ nắm vững các kiến thức về quản lý sản xuất, phát triển tổ chức, hiểu rõ hơn về thị trường và có khả năng đưa ra các quyết định sản xuất phù hợp; được hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, giống, vật tư nông nghiệp, về xây dựng thương hiệu sản phẩm, bao, bì nhãn mác, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm làm nâng cao giá trị sản phẩm hàng hóa, hiệu quả của sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo thực hiện thắng lợi mục tiêu nâng cao tiêu chí thu nhập của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên toàn tỉnh.
- Góp phần quảng bá, nâng tầm hình ảnh của tỉnh Hòa Bình;
- Kết quả thực hiện Đề án sẽ đóng góp thêm vào hoạt động nghiên cứu chính sách phát triển Chương trình (OCOP); Góp phần làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn của các chính sách, giải pháp phát triển Chương trình (OCOP) trên cả nước;
- Việc thực hiện đề án sẽ giúp nâng cao năng lực nghiên cứu của các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. Các cán bộ tham gia quản lý, triển khai Chương trình (OCOP) sẽ có thêm kinh nghiệm, trải nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực xây dựng nông nghiệp nông thôn, phát triển Chương trình (OCOP). Quá trình triển khai đề án cũng sẽ tạo ra nhiều cơ hội giao lưu, trao đổi kinh nghiệm và tăng cường hợp tác giữa các cơ quan, đơn vị, các cán bộ thuộc các cơ quan chuyên ngành ở địa phương và các viện nghiên cứu/trường đại học.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực, điều phối các hoạt động trong quá trình triển khai Chương trình (OCOP);
- Chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn, củng cố, bổ sung thêm nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Rà soát lại các cơ chế chính sách hiện hành của ngành để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình (OCOP) theo giai đoạn và hàng năm;
- Hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình (OCOP) ở địa phương; Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình (OCOP) ở các huyện, thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án Chương trình (OCOP) giai đoạn 2019-2020; Báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án Chương trình (OCOP) cho giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì lồng ghép các nội dung của Đề án vào Quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm;
- Tham mưu các cơ chế, chính sách thu hút các nguồn đầu tư, tài trợ để thực hiện Chương trình (OCOP);
- Chủ trì thẩm định và dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình (OCOP) theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối khả năng ngân sách, đề xuất bố trí vốn sự nghiệp để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Chương trình (OCOP) theo quy định;
- Hướng dẫn, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (OCOP);
- Hỗ trợ các tổ chức kinh tế hình thành trong Đề án về nghiệp vụ, chế độ quản lý tài chính; Hướng dẫn một số cơ chế chính sách liên quan đến huy động các nguồn lực trong triển khai thực hiện Đề án.
4. Sở Công Thương
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt các nội dung có liên quan của đề án đã được phê duyệt.
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm (OCOP).
5. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị sản xuất hoàn thiện hồ sơ và làm thủ tục công bố hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm liên quan đến ngành y tế đảm bảo các quy định hiện hành trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho các đơn vị sản xuất và cán bộ quản lý các cấp về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhóm sản phẩm Thảo dược (các sản phẩm có thành phần từ cây dược liệu);
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm (OCOP).
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế: Xây dựng nhãn hiệu, kiểu dáng sản phẩm/dịch vụ, đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ, phát triển thương hiệu sản phẩm/dịch vụ; Đăng ký mã số, mã vạch; Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa; Triển khai, giám sát việc thực hiện quy định về quản lý tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (OCOP) theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sản xuất/kinh doanh quản lý, sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ đảm bảo đúng quy định của Pháp luật; Có biện pháp xử lý các hành vi vi phạm về sở hữu công nghiệp, nhãn hàng hóa sản phẩm (OCOP),
- Tổng hợp nhu cầu về ứng dụng công nghệ trong canh tác, chế biến và bảo quản sản phẩm của các đơn vị sản xuất tham gia vào chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh, từ đó có phương án cung cấp thông tin, tư vấn về chính sách hỗ trợ ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh; Kết nối các nhà cung cấp để ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm/dịch vụ; Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm tham gia Chương trình (OCOP);
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm (OCOP).
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ du lịch cho các đơn vị quản lý, tổ chức, doanh nghiệp và người dân nông thôn tham gia phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai nhóm sản phẩm Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng (OCOP) và nhóm sản phẩm Lưu niệm - nội thất - trang trí theo lĩnh vực của ngành;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh và truyền thống văn hóa của các dân tộc, vùng miền; Hỗ trợ các địa phương phát triển làng văn hóa du lịch;
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm (OCOP).
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các trường, cơ sở đào tạo nghề xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với việc sản xuất các sản phẩm tham gia Chương trình (OCOP) của tỉnh.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc bố trí quỹ đất phục vụ xây dựng các điểm giới thiệu, quảng bá sản phẩm gắn với các điểm du lịch;
- Bổ sung các danh mục công trình, dự án sử dụng đất phục vụ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm vào điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình và các năm tiếp theo;
- Giám sát các hoạt động liên quan đến môi trường tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các khu du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan tại các khu vực này.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các trường, cơ sở đào tạo nghề xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với việc sản xuất các sản phẩm tham gia Chương trình (OCOP) của tỉnh.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thông tin tuyên truyền và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh mở các chuyên mục, tọa đàm tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa Chương trình (OCOP);
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình, các cổng thông tin điện tử thường xuyên đăng tải các tin, bài về triển khai Chương trình OCOP, các hội nghị, hội thảo, các gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện Chương trình (OCOP);
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm (OCOP).
12. Trung tâm Xúc tiến đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại cho các sản phẩm (OCOP).
13. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên đề về Chương trình (OCOP) của tỉnh;
- Tăng thời lượng tuyên truyền về Chương trình (OCOP) tỉnh Hòa Bình; Thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện chương trình (OCOP).
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan rà soát chính sách tín dụng và chỉ đạo hệ thống ngân hàng thực hiện việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã trong Chương trình (OCOP);
- Soạn thảo văn bản hướng dẫn các ngân hàng thành viên, các tổ chức kinh tế và người dân tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi phục vụ sản xuất (nguồn vốn vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-CP, Nghị định 55/2015/NĐ-CP, Nghị định 116/2018/NĐ-CP của Chính phủ,...).
15. Các Trung tâm giáo dục dạy nghề
Chủ động xây dựng, triển khai kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với việc sản xuất các sản phẩm tham gia Chương trình (OCOP) của tỉnh.
16. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ của Đề án OCOP gắn với lĩnh vực phụ trách của ngành, lồng ghép trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
17. Các tổ chức chính trị, xã hội
17.1. Liên minh các HTX tỉnh
Chủ trì nghiên cứu hỗ trợ thành lập mới một số hợp tác xã gắn với việc phát triển các sản phẩm (OCOP) của tỉnh trong việc thực hiện Đề án.
17.2. Hội Nông dân
Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động hội viên tích cực tham gia xây dựng phát triển sản phẩm Đề án.
17.3. Hội Phụ nữ
Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động hội viên tích cực tham gia xây dựng phát triển sản phẩm Đề án.
17.4. Hiệp hội các doanh nghiệp tỉnh
Chủ trì vận động các doanh nghiệp tích cực tham gia vào các chuỗi giá trị hình thành trong Đề án.
17.5. Đoàn Thanh niên
Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động Đoàn viên tích cực tham gia khởi nghiệp, giới thiệu, quảng bá sản phẩm (OCOP) của địa phương.
17.6. Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam (đặc biệt là các sản phẩm của chương trình OCOP).
18. UBND các huyện, thành phố
- Kiện toàn hệ thống tổ chức thực hiện Chương trình OCOP, trong đó kiện toàn bộ máy, phân công thực hiện cho các thành viên trong Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cùng cấp tham gia thực hiện Chương trình OCOP;
- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm ngành hàng có lợi thế của mỗi địa phương gắn với phát triển du lịch, dịch vụ ở nông thôn;
- Rà soát thực trạng phát triển ngành nghề tại địa phương, có định hướng và giải pháp cụ thể để gắn phát triển ngành nghề với triển khai Chương trình (OCOP) trên địa bàn;
- Bố trí nguồn kinh phí địa phương và lồng ghép kinh phí từ ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác để hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP; đồng thời, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội hóa để đa dạng hóa kinh phí triển khai Chương trình (OCOP) trên địa bàn;
- Hàng năm chỉ đạo, tổ chức triển khai chu trình (OCOP) tại địa phương, trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân hưởng thụ”; Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại sản phẩm (OCOP) cấp huyện, định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá, xếp loại sản phẩm cấp huyện để lựa chọn sản phẩm dự thi đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh;
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, kết quả triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và hỗ trợ các tổ chức kinh tế, cơ sở, hộ gia đình sản xuất sản phẩm OCOP; Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về cơ quan thường trực Chương trình (OCOP) cấp tỉnh; Tích cực thực hiện công tác xúc tiến thương mại các sản phẩm (OCOP).
19. Ủy ban nhân dân xã
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức kinh tế, hộ gia đình trên địa bàn tham gia Chương trình (OCOP);
- Tổng hợp ý tưởng sản xuất, kinh doanh sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình trình hệ thống quản lý OCOP cấp huyện đánh giá, lựa chọn; Hỗ trợ tổ chức kinh tế, hộ gia đình triển khai thực hiện sản xuất kinh doanh trên ý tưởng được lựa chọn./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT | Tên sản phẩm | Huyện | ||
I | Nhóm (I) Thực phẩm: 251 sản phẩm | |||
1 | Bánh gai | Huyện Kỳ Sơn | ||
2 | Bắp cải | Huyện Tân Lạc | ||
3 | Bí đỏ | Huyện Kim Bôi | ||
4 | Bí đỏ | Huyện Lạc Sơn | ||
5 | Bí đỏ | Huyện Yên Thủy | ||
6 | Bí xanh | Huyện Kim Bôi | ||
7 | Bí xanh | Huyện Kỳ Sơn | ||
8 | Bí xanh | Huyện Lạc Sơn | ||
9 | Bí xanh Yên Thủy | Huyện Yên Thủy | ||
10 | Bò | Huyện Kỳ Sơn | ||
11 | Bò | Huyện Lạc Sơn | ||
12 | Bò | Huyện Lương Sơn | ||
13 | Bò giống | Huyện Kỳ Sơn | ||
14 | Bò lai sind | Huyện Lạc Sơn | ||
15 | Bưởi | Huyện Lạc Thủy | ||
16 | Bưởi | Huyện Lương Sơn | ||
17 | Bưởi | Thành phố Hòa Bình | ||
18 | Bưởi da xanh | Huyện Cao Phong | ||
19 | Bưởi da xanh | Huyện Kỳ Sơn | ||
20 | Bưởi da xanh | Huyện Lương Sơn | ||
21 | Bưởi da xanh | Huyện Yên Thủy | ||
22 | Bưởi da xanh Tân Lạc | Huyện Tân Lạc | ||
23 | Bưởi diễn | Huyện Đà Bắc | ||
24 | Bưởi diễn | Huyện Kỳ Sơn | ||
25 | Bưởi diễn | Huyện Lương Sơn | ||
26 | Bưởi diễn | Huyện Tân Lạc | ||
27 | Bưởi diễn | Huyện Yên Thủy | ||
28 | Bưởi diễn Bắc Sơn | Huyện Kim Bôi | ||
29 | Bưởi đỏ | Huyện Đà Bắc | ||
30 | Bưởi đỏ | Huyện Kỳ Sơn | ||
31 | Bưởi đỏ Tân Lạc | Huyện Tân Lạc | ||
32 | Bưởi đường | Huyện Yên Thủy | ||
33 | Bưởi thồ | Huyện Yên Thủy | ||
34 | Bưởi Yên Thủy | Huyện Yên Thủy | ||
35 | Cá | Huyện Lạc Sơn | ||
36 | Cá | Huyện Lương Sơn | ||
37 | Cà chua bi | Huyện Kỳ Sơn | ||
38 | Cá tôm Sông Đà | Huyện Cao Phong | ||
39 | Cá tôm Sông Đà | Huyện Đà Bắc | ||
40 | Cá tôm Sông Đà | Huyện Kỳ Sơn | ||
41 | Cá tôm Sông Đà | Huyện Mai Châu | ||
42 | Cá tôm Sông Đà | Huyện Tân Lạc | ||
43 | Cá tôm Sông Đà | Thành phố Hòa Bình | ||
44 | Cam | Huyện Lương Sơn | ||
45 | Cam | Thành phố Hòa Bình | ||
46 | Cam canh | Huyện Cao Phong | ||
47 | Cam canh | Huyện Kỳ Sơn | ||
48 | Cam canh Thung Rếch | Huyện Kim Bôi | ||
49 | Cam Cao Phong | Huyện Cao Phong | ||
50 | Cam Lạc Sơn | Huyện Lạc Sơn | ||
51 | Cam Lạc Thủy | Huyện Lạc Thủy | ||
52 | Cam lòng vàng | Huyện Cao Phong | ||
53 | Cam lòng vàng | Huyện Yên Thủy | ||
54 | Cam quà tặng cao cấp | Huyện Cao Phong | ||
55 | Cam V2 | Huyện Kỳ Sơn | ||
56 | Cam V2 | Huyện Lạc Thủy | ||
57 | Cam V2 | Huyện Yên Thủy | ||
58 | Cây có múi | Huyện Lương Sơn | ||
59 | Cây có múi (cam, bưởi) | Huyện Kim Bôi | ||
60 | Cây có múi Mường Động | Huyện Kim Bôi | ||
61 | Chanh | Thành phố Hòa Bình | ||
62 | Chanh leo | Huyện Mai Châu | ||
63 | Chanh tứ quý | Huyện Yên Thủy | ||
64 | Chuối | Huyện Kim Bôi | ||
65 | Chuối | Huyện Lạc Sơn | ||
66 | Chuối | Huyện Lạc Thủy | ||
67 | Chuối | Huyện Tân Lạc | ||
68 | Chuối Thái Lan | Thành phố Hòa Bình | ||
69 | Chuối tiêu hồng | Huyện Yên Thủy | ||
70 | Chuối Viba | Huyện Lương Sơn | ||
71 | Cơm lam Hạ Bì | Huyện Kim Bôi | ||
72 | Củ cải | Huyện Tân Lạc | ||
73 | Củ đậu | Huyện Lạc Sơn | ||
74 | Cừu | Huyện Lương Sơn | ||
75 | Đậu tương | Huyện Kim Bôi | ||
76 | Đậu tương | Huyện Lạc Sơn | ||
77 | Đậu tương | Huyện Lạc Thủy | ||
78 | Đậu tương | Huyện Lương Sơn | ||
79 | Dê | Huyện Kim Bôi | ||
80 | Dê | Huyện Kỳ Sơn | ||
81 | Dê núi | Huyện Lạc Sơn | ||
82 | Dê núi | Huyện Lạc Thủy | ||
83 | Dê núi | Huyện Lương Sơn | ||
84 | Dê núi đá | Huyện Yên Thủy | ||
85 | Dưa chuột | Huyện Lạc Thủy | ||
86 | Dưa chuột Nhật | Huyện Kim Bôi | ||
87 | Dưa chuột Nhật | Huyện Kỳ Sơn | ||
88 | Dưa hấu | Huyện Kim Bôi | ||
89 | Dưa hấu | Huyện Lạc Sơn | ||
90 | Dưa hấu | Huyện Yên Thủy | ||
91 | Dưa kim Hoàng hậu | Huyện Lạc Thủy | ||
92 | Gà bản địa Lạc Sơn | Huyện Lạc Sơn | ||
93 | Gà đồi | Huyện Kỳ Sơn | ||
94 | Gà đồi | Huyện Lương Sơn | ||
95 | Gà đồi | Huyện Yên Thủy | ||
96 | Gà đồi | Thành phố Hòa Bình | ||
97 | Gà đồi Hương Nhượng | Huyện Lạc Sơn | ||
98 | Gà đồi Thượng Tiến | Huyện Kim Bôi | ||
99 | Gà giống | Huyện Lương Sơn | ||
100 | Gà Lạc Thủy | Huyện Lạc Thủy | ||
101 | Gà thả vườn | Huyện Lạc Sơn | ||
102 | Gà thả vườn | Huyện Tân Lạc | ||
103 | Gà thả vườn | Huyện Yên Thủy | ||
104 | Gà thả vườn Thuận Phát | Huyện Lương Sơn | ||
105 | Gạo | Huyện Kim Bôi | ||
106 | Gạo | Huyện Lạc Sơn | ||
107 | Gạo | Huyện Lạc Thủy | ||
108 | Gạo | Huyện Lương Sơn | ||
109 | Gạo | Huyện Tân Lạc | ||
110 | Gạo | Huyện Yên Thủy | ||
111 | Gạo J02 | Huyện Đà Bắc | ||
112 | Gạo J02 | Thành phố Hòa Bình | ||
113 | Gạo tẻ thơm | Huyện Kỳ Sơn | ||
114 | Giò gia truyền bà Thiềng | Huyện Lạc Thủy | ||
115 | Gừng | Huyện Yên Thủy | ||
116 | Hạt dổi | Huyện Cao Phong | ||
117 | Hạt dổi Lạc Sơn | Huyện Lạc Sơn | ||
118 | Hạt dổi Nuông Dăm | Huyện Kim Bôi | ||
119 | Hoa cúc chi vàng | Huyện Kỳ Sơn | ||
120 | Hồng bì | Huyện Kỳ Sơn | ||
121 | Hồng bì | Thành phố Hòa Bình | ||
122 | Kem Thanh Nhàn | Huyện Đà Bắc | ||
123 | Khoai lang Phú Cường | Huyện Tân Lạc | ||
124 | Khoai sọ Phúc Sạn | Huyện Mai Châu | ||
125 | Khoai sọ Yên Thủy | Huyện Yên Thủy | ||
126 | Khoai Tam Đảo | Thành phố Hòa Bình | ||
127 | Khoai tây Vĩnh Đồng | Huyện Kim Bôi | ||
128 | Kim chi măng | Huyện Lạc Thủy | ||
129 | Lạc | Huyện Kim Bôi | ||
130 | Lạc | Huyện Lạc Sơn | ||
131 | Lạc | Huyện Lạc Thủy | ||
132 | Lạc | Huyện Lương Sơn | ||
133 | Lạc | Huyện Mai Châu | ||
134 | Lạc | Huyện Yên Thủy | ||
135 | Lạc giống | Huyện Yên Thủy | ||
136 | Lặc lày | Huyện Kim Bôi | ||
137 | Lặc lày | Huyện Lạc Sơn | ||
138 | Lặc lày | Huyện Lương Sơn | ||
139 | Lạc thương phẩm | Huyện Yên Thủy | ||
140 | Lợn | Huyện Kỳ Sơn | ||
141 | Lợn | Huyện Lương Sơn | ||
142 | Lợn | Huyện Tân Lạc | ||
143 | Lợn | Huyện Yên Thủy | ||
144 | Lợn bản địa | Huyện Cao Phong | ||
145 | Lợn bản địa | Huyện Đà Bắc | ||
146 | Lợn bản địa | Huyện Lạc Sơn | ||
147 | Lợn bản địa | Huyện Lạc Thủy | ||
148 | Lợn bản địa | Huyện Mai Châu | ||
149 | Lợn bản địa | Huyện Tân Lạc | ||
150 | Lợn bản địa | Thành phố Hòa Bình | ||
151 | Lợn bản địa Bắc Sơn | Huyện Kim Bôi | ||
152 | Lợn giống | Huyện Kỳ Sơn | ||
153 | Lợn giống | Huyện Yên Thủy | ||
154 | Lợn Mường | Huyện Cao Phong | ||
155 | Măng | Huyện Kim Bôi | ||
156 | Măng | Huyện Lạc Thủy | ||
157 | Măng | Thành phố Hòa Bình | ||
158 | Măng bương | Huyện Lạc Sơn | ||
159 | Măng củ | Huyện Cao Phong | ||
160 | Măng húc | Huyện Mai Châu | ||
161 | Mật ong | Huyện Đà Bắc | ||
162 | Mật ong | Huyện Kim Bôi | ||
163 | Mật ong | Huyện Kỳ Sơn | ||
164 | Mật ong | Huyện Lạc Sơn | ||
165 | Mật ong | Huyện Lạc Thủy | ||
166 | Mật ong | Huyện Lương Sơn | ||
167 | Mật ong | Huyện Yên Thủy | ||
168 | Mật ong | Thành phố Hòa Bình | ||
169 | Mật ong chanh đào hữu cơ | Huyện Kim Bôi | ||
170 | Mía | Huyện Kỳ Sơn | ||
171 | Mía nguyên liệu | Huyện Lạc Sơn | ||
172 | Mía tím | Huyện Kim Bôi | ||
173 | Mía tím | Huyện Lạc Sơn | ||
174 | Mía tím | Huyện Yên Thủy | ||
175 | Mía tím Hòa Bình | Huyện Cao Phong | ||
176 | Mía tím Hòa Bình | Huyện Tân Lạc | ||
177 | Mía tím Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình | ||
178 | Mía trắng | Huyện Kim Bôi | ||
179 | Mía trắng | Huyện Lạc Sơn | ||
180 | Mía trắng | Huyện Tân Lạc | ||
181 | Mía trắng | Huyện Yên Thủy | ||
182 | Mía trắng | Thành phố Hòa Bình | ||
183 | Mía trắng ép nước | Huyện Cao Phong | ||
184 | Miến dong | Huyện Đà Bắc | ||
185 | Miến dong | Huyện Kỳ Sơn | ||
186 | Miến dong | Huyện Lạc Thủy | ||
187 | Mướp đắng lấy hạt | Huyện Kim Bôi | ||
188 | Mướp đắng lấy hạt | Huyện Kỳ Sơn | ||
189 | Mứt (cam, bưởi, quýt) sấy hữu cơ | Huyện Kim Bôi | ||
190 | Mứt cam | Huyện Cao Phong | ||
191 | Mứt vỏ cam | Huyện Cao Phong | ||
192 | Na | Huyện Kim Bôi | ||
193 | Na | Huyện Kỳ Sơn | ||
194 | Na | Huyện Lạc Sơn | ||
195 | Na | Huyện Lương Sơn | ||
196 | Na | Thành phố Hòa Bình | ||
197 | Na Đồng Tâm | Huyện Lạc Thủy | ||
198 | Nấm sò | Huyện Kỳ Sơn | ||
199 | Nghệ vàng | Huyện Kỳ Sơn | ||
200 | Ngô hạt | Thành phố Hòa Bình | ||
201 | Ngô nếp Thung Khe | Huyện Mai Châu | ||
202 | Nhãn | Huyện Kim Bôi | ||
203 | Nhãn | Huyện Lạc Sơn | ||
204 | Nhãn | Huyện Lạc Thủy | ||
205 | Nhãn | Huyện Mai Châu | ||
206 | Nhãn Miền Lương Sơn | Huyện Lương Sơn | ||
207 | Nhãn Sơn Thủy | Huyện Kim Bôi | ||
208 | Ổi Yên Mông | Thành phố Hòa Bình | ||
209 | Ong giống | Huyện Kỳ Sơn | ||
210 | Ớt | Huyện Lạc Sơn | ||
211 | Ớt | Huyện Lạc Thủy | ||
212 | Quả có múi (cam, quýt, bưởi) Hà Phong | Huyện Cao Phong | ||
213 | Quả có múi (cam, quýt, chanh, bưởi) hữu cơ | Huyện Kim Bôi | ||
214 | Quýt | Huyện Cao Phong | ||
215 | Quýt bản địa | Huyện Lạc Sơn | ||
216 | Quýt Nam Sơn | Huyện Tân Lạc | ||
217 | Rau an toàn | Huyện Cao Phong | ||
218 | Rau an toàn | Huyện Đà Bắc | ||
219 | Rau an toàn | Huyện Kim Bôi | ||
220 | Rau an toàn | Huyện Kỳ Sơn | ||
221 | Rau an toàn | Huyện Lạc Thủy | ||
222 | Rau an toàn | Huyện Tân Lạc | ||
223 | Rau an toàn | Thành phố Hòa Bình | ||
224 | Rau bồ công anh | Thành phố Hòa Bình | ||
225 | Rau củ quả | Thành phố Hòa Bình | ||
226 | Rau củ quả hữu cơ | Huyện Mai Châu | ||
227 | Rau củ quả hữu cơ Lương Sơn | Huyện Lương Sơn | ||
228 | Rau dớn bản địa | Thành phố Hòa Bình | ||
229 | Rau ngót | Thành phố Hòa Bình | ||
230 | Rau su su Tân Lạc | Huyện Tân Lạc | ||
231 | Ruốc | Huyện Kỳ Sơn | ||
232 | Sả | Huyện Kỳ Sơn | ||
233 | Sả | Thành phố Hòa Bình | ||
234 | Sắn | Huyện Lương Sơn | ||
235 | Sắn | Huyện Tân Lạc | ||
236 | Sung | Huyện Lạc Thủy | ||
237 | Tai chua | Huyện Lạc Sơn | ||
238 | Thanh long | Thành phố Hòa Bình | ||
239 | Thanh long ruột đỏ | Huyện Kỳ Sơn | ||
240 | Thanh long ruột đỏ | Huyện Lạc Thủy | ||
241 | Thịt chua | Huyện Kỳ Sơn | ||
242 | Thịt sấy | Huyện Đà Bắc | ||
243 | Thịt trâu khô | Huyện Đà Bắc | ||
244 | Thịt xông khói | Huyện Kỳ Sơn | ||
245 | Tỏi tía Pù Bin | Huyện Mai Châu | ||
246 | Trâu | Huyện Kỳ Sơn | ||
247 | Trứng gà | Huyện Kỳ Sơn | ||
248 | Trứng gà | Huyện Lạc Thủy | ||
249 | Vải thiều | Huyện Kim Bôi | ||
250 | Vịt Bầu Bến | Huyện Lạc Sơn | ||
251 | Vịt thả đồng | Thành phố Hòa Bình | ||
II | Nhóm (II) Đồ uống: 37 sản phẩm | |||
1 | Bia | Thành phố Hòa Bình | ||
2 | Chè khô Đà Bắc | Huyện Đà Bắc | ||
3 | Chè shan tuyết | Huyện Đà Bắc | ||
4 | Chè shan tuyết | Huyện Mai Châu | ||
5 | Chè shan tuyết | Huyện Tân Lạc | ||
6 | Chè shan tuyết | Thành phố Hòa Bình | ||
7 | Chè xanh | Huyện Đà Bắc | ||
8 | Chè xanh | Huyện Lạc Sơn | ||
9 | Chè xanh | Huyện Lương Sơn | ||
10 | Chè xanh | Huyện Yên Thủy | ||
11 | Chè xanh Sông Bôi | Huyện Lạc Thủy | ||
12 | Nước cam lên men | Huyện Cao Phong | ||
13 | Nước cốt cam | Huyện Cao Phong | ||
14 | Nước khoáng thiên nhiên Hòa Bình | Huyện Kim Bôi | ||
15 | Nước khoáng thiên nhiên Kim Bôi | Huyện Kim Bôi | ||
16 | Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Đồng | Huyện Kim Bôi | ||
17 | Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Tiến | Huyện Kim Bôi | ||
18 | Nước uống đóng bình, đóng chai Mường Động | Huyện Kim Bôi | ||
19 | Rượu | Huyện Lạc Thủy | ||
20 | Rượu cam | Huyện Cao Phong | ||
21 | Rượu cần | Huyện Lạc Sơn | ||
22 | Rượu cần Hạ Bì | Huyện Kim Bôi | ||
23 | Rượu cần Hòa Bình | Huyện Lạc Sơn | ||
24 | Rượu cần Hòa Bình | Huyện Lương Sơn | ||
25 | Rượu cần Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình | ||
26 | Rượu Đù Địn | Huyện Yên Thủy | ||
27 | Rượu hoãng | Huyện Đà Bắc | ||
28 | Rượu Mai Hạ | Huyện Mai Châu | ||
29 | Rượu men cam | Huyện Cao Phong | ||
30 | Rượu Mường Đình | Huyện Yên Thủy | ||
31 | Rượu ngô Cao Sơn | Huyện Đà Bắc | ||
32 | Rượu Nhân Hồ | Huyện Lương Sơn | ||
33 | Rượu Tứn Khửn | Huyện Lạc Thủy | ||
34 | Rượu xứ Mường | Huyện Kim Bôi | ||
35 | Sữa bò nguyên liệu | Huyện Lương Sơn | ||
36 | Sữa đậu nành | Thành phố Hòa Bình | ||
37 | Trà chanh mật ong | Huyện Cao Phong | ||
III | Nhóm (III) Dược liệu: 53 sản phẩm | |||
1 | Hạt sachi | Huyện Cao Phong | ||
2 | Hạt sachi | Huyện Đà Bắc | ||
3 | Hạt sachi | Huyện Kỳ Sơn | ||
4 | Hạt sachi | Thành phố Hòa Bình | ||
5 | Trà giảo cổ lam | Huyện Đà Bắc | ||
6 | Trà giảo cổ lam Tân Lạc Sơn | Huyện Tân Lạc | ||
7 | Trà Hòa tan sachi | Huyện Đà Bắc | ||
8 | Trà sachi | Huyện Kỳ Sơn | ||
9 | Trà thảo dược | Huyện Tân Lạc | ||
10 | Trà túi lọc Xạ Mộc Hương | Huyện Kim Bôi | ||
11 | Trà cà gai leo | Huyện Yên Thủy | ||
12 | Rượu ngâm đinh lăng | Huyện Kỳ Sơn | ||
13 | Rượu ngâm thuốc bắc | Huyện Lạc Thủy | ||
14 | Rượu ngâm thảo dược | Huyện Kỳ Sơn | ||
15 | Các sản phẩm chế biến từ hạt sachi | Thành phố Hòa Bình | ||
16 | Cà gai leo | Huyện Đà Bắc | ||
17 | Cà gai leo | Huyện Kim Bôi | ||
18 | Cà gai leo | Huyện Kỳ Sơn | ||
19 | Cà gai leo | Huyện Lạc Thủy | ||
20 | Cà gai leo | Huyện Lương Sơn | ||
21 | Cà gai leo | Huyện Yên Thủy | ||
22 | Cao cà gai leo | Huyện Yên Thủy | ||
23 | Cao dược liệu xạ đen | Huyện Yên Thủy | ||
24 | Cao xạ đen | Huyện Lương Sơn | ||
25 | Cây dược liệu | Huyện Lạc Sơn | ||
26 | Cây dược liệu (đinh lăng, hà thủ ô) | Huyện Lạc Thủy | ||
27 | Cây thuốc nam | Huyện Cao Phong | ||
28 | Cây thuốc nam | Huyện Đà Bắc | ||
29 | Đinh lăng | Huyện Kỳ Sơn | ||
30 | Giảo cổ lam | Huyện Đà Bắc | ||
31 | Nấm kim chi | Huyện Kim Bôi | ||
32 | Nấm lim xanh trồng tự nhiên | Huyện Kim Bôi | ||
33 | Nấm linh chi | Huyện Kỳ Sơn | ||
34 | Nấm linh chi đỏ | Thành phố Hòa Bình | ||
35 | Thuốc nam | Huyện Kỳ Sơn | ||
36 | Thuốc nam | Huyện Lương Sơn | ||
37 | Thuốc nam | Thành phố Hòa Bình | ||
38 | Thuốc nam (xoa bóp, bổ thận, tráng dương, hiếm muộn) | Huyện Kim Bôi | ||
39 | Thuốc nam cổ truyền | Huyện Yên Thủy | ||
40 | Tinh bột nghệ | Huyện Yên Thủy | ||
41 | Tinh dầu cam | Huyện Cao Phong | ||
42 | Tinh dầu hương nhu | Huyện Đà Bắc | ||
43 | Tinh dầu sả | Huyện Kim Bôi | ||
44 | Tinh dầu sả | Huyện Kỳ Sơn | ||
45 | Tinh dầu sả | Thành phố Hòa Bình | ||
46 | Tinh dầu sả chanh | Huyện Lạc Thủy | ||
47 | Tinh dầu sachi | Huyện Kỳ Sơn | ||
48 | Xạ đen | Huyện Cao Phong | ||
49 | Xạ đen | Huyện Lạc Thủy | ||
50 | Xạ đen | Huyện Lương Sơn | ||
51 | Xạ đen | Huyện Tân Lạc | ||
52 | Xạ đen | Huyện Yên Thủy | ||
53 | Xạ đen Thượng Tiến | Huyện Kim Bôi | ||
IV | Nhóm (IV) Vải và may mặc: 9 sản phẩm | |||
1 | Dệt thổ cẩm Làng Lục | Huyện Lạc Sơn | ||
2 | Dệt thổ cẩm Mai Châu | Huyện Mai Châu | ||
3 | Dệt thổ cẩm Tày, Dao | Huyện Đà Bắc | ||
4 | Dệt thổ cẩm Xóm Cóm | Huyện Tân Lạc | ||
5 | Dệt thổ cẩm Xóm Pà Cò Con | Huyện Mai Châu | ||
6 | Dệt truyền thống Làng Nhót | Huyện Mai Châu | ||
7 | Dệt vải truyền thống | Huyện Cao Phong | ||
8 | Trang phục dân tộc | Thành phố Hòa Bình | ||
9 | Vải thô | Huyện Lương Sơn | ||
V | Nhóm (V) Lưu niệm - nội thất - trang trí: 19 sản phẩm | |||
1 | Chổi chít Kỳ Sơn | Huyện Kỳ Sơn | ||
2 | Chổi chít thành phố Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình | ||
3 | Đá cảnh | Huyện Lạc Thủy | ||
4 | Đá cảnh | Huyện Lương Sơn | ||
5 | Đồ gỗ mỹ nghệ (phù điêu) | Huyện Lạc Thủy | ||
6 | Đồ gỗ nội thất | Huyện Kỳ Sơn | ||
7 | Đồ gỗ nội thất | Huyện Tân Lạc | ||
8 | Đũa tre | Thành phố Hòa Bình | ||
9 | Gạch không nung | Huyện Lạc Sơn | ||
10 | Gạch không nung | Thành phố Hòa Bình | ||
11 | Giấy dó Suối Cỏ | Huyện Lương Sơn | ||
12 | Gỗ lũa | Huyện Lương Sơn | ||
13 | Hoa tươi | Thành phố Hòa Bình | ||
14 | Mây tre đan | Huyện Lạc Thủy | ||
15 | Mây tre đan | Huyện Lương Sơn | ||
16 | Mây tre đan Đông Bắc | Huyện Kim Bôi | ||
17 | Mây tre đan Xóm Bui | Huyện Lạc Sơn | ||
18 | Sản phẩm mây tre đan (mâm mây, bâm đựng xôi,...) | Huyện Cao Phong | ||
19 | Xà phòng cam | Huyện Cao Phong | ||
VI | Nhóm (VI) Dịch vụ và du lịch nông thôn: 51 sản phẩm | |||
1 | Công viên di sản các nhà khoa học Việt Nam | Huyện Cao Phong | ||
2 | Dịch vụ bơi thuyền, ăn uống, du lịch Động Thác Bờ | Huyện Đà Bắc | ||
3 | Dịch vụ chăm sóc người có công | Huyện Kim Bôi | ||
4 | Du lịch An Lạc Eco Farm and Hot Springs | Huyện Kim Bôi | ||
5 | Du lịch Ao Bó | Huyện Tân Lạc | ||
6 | Du lịch Bản Lác | Huyện Mai Châu | ||
7 | Du lịch Bản Mường Yên Lập | Huyện Cao Phong | ||
8 | Du lịch Bản Mường Yên Thượng | Huyện Cao Phong | ||
9 | Du lịch cộng đồng Hòa Sơn | Huyện Lương Sơn | ||
10 | Du lịch cộng đồng homestay | Huyện Đà Bắc | ||
11 | Du lịch cộng đồng homestay | Huyện Lạc Sơn | ||
12 | Du lịch cộng đồng homestay | Huyện Mai Châu | ||
13 | Du lịch cộng đồng homestay | Huyện Yên Thủy | ||
14 | Du lịch cộng đồng homestay Xóm Bích Trụ | Thành phố Hòa Bình | ||
15 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Đá Bia | Huyện Đà Bắc | ||
16 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Ké | Huyện Đà Bắc | ||
17 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Mỗ | Huyện Cao Phong | ||
18 | Du lịch cộng đồng Xóm Ải | Huyện Tân Lạc | ||
19 | Du lịch cộng đồng Xóm Ngòi | Huyện Tân Lạc | ||
20 | Du lịch Cửu Thác Tú Sơn | Huyện Kim Bôi | ||
21 | Du lịch Đầm Nại | Huyện Tân Lạc | ||
22 | Du lịch Hang Đầu Rồng | Huyện Cao Phong | ||
23 | Du lịch Hang Kiến | Huyện Tân Lạc | ||
24 | Du lịch Hang Luồn | Huyện Lạc Thủy | ||
25 | Du lịch Hang Tam | Huyện Tân Lạc | ||
26 | Du lịch Hồ Dụ | Huyện Kỳ Sơn | ||
27 | Du lịch học đường tìm hiểu hệ thống canh tác hữu cơ | Huyện Kim Bôi | ||
28 | Du lịch Long thái lâm | Huyện Kỳ Sơn | ||
29 | Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái Đông Bắc | Huyện Kim Bôi | ||
30 | Du lịch nghỉ dưỡng resort Serena | Huyện Kim Bôi | ||
31 | Du lịch nhà vườn | Huyện Kim Bôi | ||
32 | Du lịch nhà vườn | Huyện Lương Sơn | ||
33 | Du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình | Huyện Cao Phong, Huyện Đà Bắc, Huyện Mai Châu, Huyện Tân Lạc, Thành phố Hòa Bình | ||
34 | Du lịch resort Tây Long Thượng Bì | Huyện Kim Bôi | ||
35 | Du lịch Rừng Trâu Bãi Bùi | Huyện Lạc Sơn | ||
36 | Du lịch sinh thái Động Nam Sơn | Huyện Tân Lạc | ||
37 | Du lịch sinh thái Hồ Trọng | Huyện Tân Lạc | ||
38 | Du lịch sinh thái nông thôn Xóm Cời | Huyện Lương Sơn | ||
39 | Du lịch sinh thái Thác Mu | Huyện Lạc Sơn | ||
40 | Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Bình Sơn | Huyện Kim Bôi | ||
41 | Du lịch suối khoáng Kim Bôi | Huyện Kim Bôi | ||
42 | Du lịch tâm linh Chùa Khánh | Huyện Cao Phong | ||
43 | Du lịch tầm linh Chùa Quèn Ang | Huyện Cao Phong | ||
44 | Du lịch tâm linh Chùa Tiên - Đầm Đa | Huyện Lạc Thủy | ||
45 | Du lịch tâm linh Đền Băng | Huyện Lạc Sơn | ||
46 | Du lịch tâm linh Đền Bờ | Huyện Cao Phong | ||
47 | Du lịch tâm linh Đền Bồng Lai | Huyện Cao Phong | ||
48 | Du lịch tâm linh Động Đá Bạc | Huyện Lương Sơn | ||
49 | Du lịch Thác Mặt Trời Kim Tiến | Huyện Kim Bôi | ||
50 | Du lịch Thác Thăng Thiên | Huyện Kỳ Sơn | ||
51 | Du lịch V'resort Vĩnh Tiến | Huyện Kim Bôi | ||
| TỔNG: 420 SẢN PHẨM | |||
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ….
(Chỉ tính loại sản phẩm có doanh thu 30 tỷ đồng)
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | TÊN SẢN PHẨM | TÊN CHỦ THỂ SẢN XUẤT |
I | Nhóm (I) Thực phẩm: 9 sản phẩm | |
1 | Cam Cao Phong | HTX nông nghiệp, liên gia |
2 | Cam Lạc Thủy | Doanh nghiệp, liên gia |
3 | Cam lòng vàng Yên Thủy | Liên gia, HTX nông nghiệp |
4 | Bưởi Lạc Thủy | Doanh nghiệp, liên gia |
5 | Bưởi đỏ Tân Lạc | Liên gia |
6 | Rau an toàn Tân Lạc | HTX rau an toàn Quyết Chiến |
7 | Mía tím Hòa Bình | HTX nông nghiệp, liên gia |
8 | Mía trắng ép nước Cao Phong | HTX nông nghiệp, liên gia |
9 | Gà Lạc Thủy | Liên gia |
II | Nhóm (II) Đồ uống: 0 sản phẩm | |
III | Nhóm (III) Thảo dược: 0 sản phẩm | |
IV | Nhóm (IV) Vải và may mặc: 0 sản phẩm | |
V | Nhóm (V) Lưu niệm - nội thất - trang trí: 2 sản phẩm | |
1 | Chổi chít Kỳ Sơn | Hộ: Nguyễn Văn Quang |
2 | Chổi chít thành phố Hòa Bình | Liên gia |
VI | Nhóm (VI) Dịch vụ và du lịch nông thôn: 2 sản phẩm | |
1 | Du lịch Bản Lác | HTX dịch vụ NLN và du lịch Bản Lác |
2 | Du lịch tâm linh Chùa Tiên - Đầm Đa | Ban quản lý khu di tích huyện Lạc Thủy |
| TỔNG: 13 SẢN PHẨM |
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM ĐÃ CÓ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, ĐĂNG KÝ BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | TÊN SẢN PHẨM | CHỦ SỞ HỮU | GHI CHÚ | |||
A | Chỉ dẫn địa lý | |||||
1 | Cam Cao Phong | UBND tỉnh Hòa Bình |
| |||
B | Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ | |||||
| Nhãn hiệu tập thể: 11 sản phẩm | |||||
I | Nhóm (I) Thực phẩm | |||||
1 | Bưởi đỏ Tân Lạc | Hội nông dân huyện Tân Lạc (TT. Mường Khến - Huyện Tân Lạc) |
| |||
2 | Cam Lạc Thủy | Hội nông dân huyện Lạc Thủy (TT. Chi Nê - Huyện Lạc Thủy) |
| |||
3 | Hạt dồi Lạc Sơn | Hội nông dân huyện Lạc Sơn (TT. Vụ Bản - Huyện Lạc Sơn) | NH04 | |||
4 | Lặc lày | Hội nông dân huyện Lương Sơn (TT. Lương Sơn - Huyện Lương Sơn) | NH05 | |||
5 | Mía tím Hòa Bình | Hội sản xuất và tiêu thụ mía tím tỉnh Hòa Bình | NH03 | |||
6 | Nhãn Sơn Thủy | HTX dịch vụ nông nghiệp Sơn Thủy (Xã Sơn Thủy - Huyện Kim Bôi) |
| |||
7 | Quýt Nam Sơn | Hội nông dân xã Nam Sơn (Huyện Tân Lạc) |
| |||
8 | Rau củ quả hữu cơ Lương Sơn | Hội nông dân huyện Lương Sơn (TT. Lương Sơn - Huyện Lương Sơn) | NH05 | |||
9 | Rau su su Tân Lạc | HTX dịch vụ tổng hợp Quyết Thắng (Xóm Biệng - Xã Quyết Chiến - Huyện Tân Lạc) |
| |||
II | Nhóm (II) Đồ uống | |||||
1 | Rượu cần Hòa Bình | Hội sản xuất và kinh doanh rượu cần tỉnh Hòa Bình | NH01 | |||
IV | Nhóm (IV) Vải và may mặc | |||||
1 | Dệt thổ cẩm Mai Châu | Hội nông dân huyện Mai Châu (TT. Mai Châu - Huyện Mai Châu) | NH02 | |||
| Nhãn hiệu chứng nhận: 2 sản phẩm | |||||
1 | Cá tôm sông Đà | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình |
| |||
2 | Mật ong Hòa Bình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình |
| |||
| Nhãn hiệu thông thường: 8 sản phẩm | |||||
I | Nhóm (I) Thực phẩm | |||||
1 | Gà đồi (Yên Ngần - Kỳ Son) | Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Ngần | NH136 |
| ||
2 | Lợn (Yên Ngần - Kỳ Sơn) | Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Ngần | NH136 |
| ||
II | Nhóm (II) Đồ uống |
| ||||
1 | Bia | Công ty TNHH Bia Hòa Bình | NH13 |
| ||
2 | Chè shan tuyết (Núi Biều - Đà Bắc) | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh giống cây trồng Phương Huyền | NH35 |
| ||
3 | Chè shan tuyết (Pà Cò - Mai Châu) | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh giống cây trồng Phương Huyền | NH34 |
| ||
4 | Chè shan tuyết (TP. Hòa Bình) | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh giống cây trồng Phương Huyền | NH36 |
| ||
5 | Rượu Mường Đinh (Yên Thủy) | Cơ sở sản xuất rượu Bùi Đức Long | NH134 |
| ||
III | Nhóm (III) Thảo dược |
| ||||
1 | Thuốc nam (TP. Hòa Bình) Công ty cổ phần y dược học cổ truyền Hòa Bình | NH19 |
| |||
| TỔNG: 22 SẢN PHẨM |
| ||||
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH CÁC SẢN PHÀM TỈNH HÒA BÌNH DỰ KIẾN TIÊU CHUẨN HÓA GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | TÊN SẢN PHẨM | HUYỆN | CHỦ THỂ DỰ KIẾN | ĐỊA CHỈ |
I | Nhóm thực phẩm (22 sản phẩm) | |||
1 | Bưởi đỏ Tân Lạc | Tân Lạc | HTX sản xuất, chế biến và tiêu thụ Bưởi đỏ Tân Lạc | TT. Mường Khến |
2 | Cá tôm Sông Đà | TP. Hòa Bình | Công ty TNHH Cường Thịnh | X. Sủ Ngòi |
3 | Cam Cao Phong | Cao Phong | HTX nông nghiệp, dịch vụ và thương mại Mạnh Khoa | TT. Cao Phong |
4 | Cam quà tặng cao cấp | Cao Phong | HTX 3T nông sản Cao Phong | TT. Cao Phong |
5 | Gà đồi Hương Nhượng | Lạc Sơn | HTX chăn nuôi gà đồi Hương Nhượng | X. Hương Nhượng |
6 | Gà Lạc Thủy | Lạc Thủy | HTX chăn nuôi gà Lạc Thủy | X. An Bình |
7 | Gạo J02 | Đà Đắc | HTX dịch vụ đa ngành nghề xã Mường Chiềng | X. Mường Chiềng |
8 | Hạt dổi Lạc Sơn | Lạc Sơn | HTX cung ứng giống cây hạt dổi và dịch vụ nông nghiệp | X. Chi đạo |
9 | Kim chi măng | Lạc Thủy | Công ty Cổ phần nông lâm sản Kim Bôi | X. Thanh Nông |
10 | Mật ong | Kỳ Sơn | HTX nuôi ong xóm Văn Tiến | X. Dân Hạ |
11 | Mật ong | Lương Sơn | Tổ hợp tác nuôi ong Lâm Sơn | X. Lâm Sơn |
12 | Mật ong chanh đào hữu cơ | Kim Bôi | Nông trại Linh Dũng | X. Vĩnh Tiến |
13 | Mía tím Hòa Bình | Cao Phong | Tổ hợp tác | Các xã Nam Phong, Tây Phong |
14 | Miến dong | Đà Bắc | HTX dịch vụ sản xuất nông, lâm nghiệp | Xóm Sèo, X. Cao Sơn |
15 | Miến dong | Kỳ Sơn | HTX Tiến Phu | X. Phú Minh |
16 | Mứt (cam,bưởi, quýt) sấy hữu cơ | Kim Bôi | Nông trại Linh Dũng | X. Vĩnh Tiến |
17 | Mứt vỏ cam | Cao Phong | HTX Hà Phong | X. Bắc Phong |
18 | Nhãn Sơn Thủy | Kim Bôi | HTX dịch vụ nông nghiệp Sơn Thủy | X. Sơn Thủy |
19 | Quả có múi (cam, quýt, chanh, bưởi) hữu cơ | Kim Bôi | Nông trại Linh Dũng | X. Vĩnh Tiến |
20 | Rau củ quả hữu cơ | Mai Châu | HTX dịch vụ nông nghiệp Tam Hòa | Xóm Tam Hòa, X. Tân Sơn |
21 | Rau củ quả hữu cơ Lương Sơn | Lương Sơn | HTX rau các xã/thị trấn: Cao Răm, Cư Yên, Hợp Hòa, Nhuận Trạch, Thành Lập, Xóm Mòng (TT. Lương Sơn) | 6 xã/TT. của huyện |
22 | Rau ru su Tân Lạc | Tân Lạc | HTX Rau an toàn Quyết Chiến | Xóm Biệng, X. Quyết Chiến |
II | Nhóm đồ uống (11 sản phẩm) | |||
1 | Chè shan tuyết | TP. Hòa Bình | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh giống cây trồng Phương Huyền | Tổ 17, P. Tân Thịnh |
2 | Chè xanh Sông Bôi | Lạc Thủy | Công ty TNHH MTV Sông Bôi | X. Cố Nghĩa |
3 | Nước cốt cam | Cao Phong | HTX Hà Phong | X. Bắc Phong |
4 | Nước uống đóng bình, đóng chai Mường Động | Kim Bôi | Cơ sở SX nước uống đóng bình, đóng chai Mường Động | X. Đông Bắc |
5 | Rượu Đù Địn | Yên Thủy | Tổ hợp tác nấu rượu Làng Đinh | Xóm Đình, X. Phú Lai |
6 | Rượu Mai Hạ | Mai Châu | Nhóm hộ | Xóm Chiềng Hà, X. Mai Hạ |
7 | Rượu men cam | Cao Phong | HTX Hà Phong | X. Đắc Phong |
8 | Rượu ngâm đinh lăng | Kỳ Sơn | Nhóm hộ | Khu 3, TT. Kỳ Sơn |
9 | Rượu ngô Cao Sơn | Đà Bắc | HTX dịch vụ sản xuất nông, lâm nghiệp | Xóm Sèo, X. Cao Sơn |
10 | Rượu Nhân Hồ | Lương Sơn | Cơ sở sản xuất rượu Nhân Hồ | X. Cư Yên |
11 | Trà chanh mật ong | Cao Phong | HTX Hà Phong | X. Bắc Phong |
III | Nhóm dược liệu (12 sản phẩm) | |||
1 | Dầu Omega 3 shachi inchi dạng viên | TP. Hòa Bình | Công ty Cổ phần INCA SHACHI Việt Nam | Số 89B, đường Bùi Thị Xuân, tổ 24, P. Hữu Nghị |
2 | Dầu Omega 3 shachi inchi đóng chai | TP. Hòa Bình | Công ty Cổ phần INCA SHACHI Việt Nam | Số 89B, đường Bùi Thị Xuân, tổ 24, P. Hữu Nghị |
3 | Hạt shachi inchi sấy khô | TP. Hòa Bình | Công ty Cổ phần INCA SHACHI Việt Nam | Số 89B, đường Bùi Thị Xuân, tổ 24, P. Hữu Nghị |
4 | Hạt shachi inchi sấy khô phủ chocolate | TP. Hòa Bình | Công ty Cổ phần INCA SHACHI Việt Nam | Số 89B, đường Bùi Thị Xuân, tổ 24, P. Hữu Nghị |
5 | Sản phẩm chế biến từ hạt cây sachi | TP. Hòa Bình | HTX dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình | Xóm Máy 2, X. Hòa Bình |
6 | Trà cà gai leo Yên Thủy | Yên Thủy | Công ty cổ phần dược liệu Bình An | X. Yên Lạc |
7 | Trà giảo cổ lam | Tân Lạc | HTX Tân Lạc Sơn | Xóm Bào, X. Thanh Hối |
8 | Trà túi lọc Xạ Mộc Hương | Kim Bôi | HTX dịch vụ nông nghiệp Thượng Bì | X. Thượng Bì |
9 | Cao cà gai leo Yên Thủy | Yên Thủy | HTX nông lâm nghiệp Bảo Hiệu | X. Bảo Hiệu |
10 | Cao xạ đen | Lương Sơn | THT cây dược liệu Đồng Phú | X. Cao Dương |
11 | Quả thể nấm linh chi trồng trên cây thân gỗ (Nấm linh chi đỏ) | TP. Hòa Bình | HTX dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình | Xóm Máy 2, X. Hòa Bình |
12 | Tinh dầu cam | Cao Phong | HTX Hà Phong | X. Bắc Phong |
IV | Nhóm vải, may mặc (02 sản phẩm) | |||
1 | Dệt thổ cẩm Làng Lục | Lạc Sơn | Làng nghề dệt thổ cẩm Làng Lục | X. Yên Nghiệp |
2 | Dệt thổ cẩm Mai Châu | Mai Châu | Làng nghề Dệt thổ cẩm Xóm Chiềng Châu | X. Chiềng Châu |
V | Nhóm thủ công, mỹ nghệ, quà lưu niệm (01 sản phẩm) | |||
1 | Gỗ lũa | Lương Sơn | Làng nghề gỗ lũa, đá cảnh Xóm Đoàn Kết | X. Lâm Sơn |
VI | Nhóm Dịch vụ, Du lịch cộng đồng (02 sản phẩm) | |||
1 | Du lịch Bản Lác | Mai Châu | Hợp tác xã | X. Chiềng Châu |
2 | Du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình | H. Cao Phong, H. Đà Bắc, H. Mai Châu, H. Tân Lạc, TP. Hòa Bình | BQL dự án | Tỉnh Hòa Bình |
| TỔNG CỘNG: 50 SẢN PHẨM |
PHỤ LỤC 05
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM OCOP TỈNH HÒA BÌNH DỰ KIẾN TIÊU CHUẨN HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I | Nhóm sản phẩm thực phẩm (85 sản phẩm) |
|
1 | Bánh gai | Kỳ Sơn |
2 | Bí xanh | Kỳ Sơn |
3 | Bí xanh Yên Thủy | Yên Thủy |
4 | Bò | Lạc Sơn |
5 | Bưởi | Lạc Thủy |
6 | Bưởi da xanh | Kỳ Sơn |
7 | Bưởi da xanh Tân Lạc | Tân Lạc |
8 | Bưởi diễn | Đà Bắc |
9 | Bưởi diễn Bắc Sơn | Kim Bôi |
10 | Bưởi Yên Thủy | Yên Thủy |
11 | Cá tôm Sông Đà | Mai Châu |
12 | Cam canh Thung Rếch | Kim Bôi |
13 | Cam Lạc Sơn | Lạc Sơn |
14 | Cam Lạc Thủy | Lạc Thủy |
15 | Cam lòng vàng | Yên Thủy |
16 | Cam V2 | Kỳ Sơn |
17 | Chanh leo | Mai Châu |
18 | Chuối Thái Lan | TP. Hòa Bình |
19 | Chuối Viba | Lương Sơn |
20 | Cơm lam Hạ Bì | Kim Bôi |
21 | Dê | Kỳ Sơn |
22 | Dê núi | Lạc Sơn |
23 | Dê núi | Lạc Thủy |
24 | Dê núi | Lương Sơn |
25 | Dê núi đá | Yên Thủy |
26 | Dưa chuột Nhật | Lạc Thủy |
27 | Dưa chuột Nhật | Kỳ Sơn |
28 | Dưa kim Hoàng hậu | Lạc Thủy |
29 | Gà đồi | Kỳ Sơn |
30 | Gà đồi | Lương Sơn |
31 | Gà đồi Thượng Tiến | Kim Bôi |
32 | Gà thả vườn | Yên Thủy |
33 | Gà thả vườn Thuận Phát | Lương Sơn |
34 | Gà thảo dược | Đà Bắc |
35 | Giò gia truyền bà Thiềng | Lạc Thủy |
36 | Gừng | Yên Thủy |
37 | Hạt dổi | Cao Phong |
38 | Hạt dổi Nuông Dăm | Kim Bôi |
39 | Hồng bì | Kỳ Sơn |
40 | Hồng bì | TP. Hòa Bình |
41 | Kem Thanh Nhàn | Đà Bắc |
42 | Khoai lang Phú Cường | Tân Lạc |
43 | Khoai sọ Phúc Sạn | Mai Châu |
44 | Khoai sọ Yên Thủy | Yên Thủy |
45 | Khoai Tam Đảo | TP. Hòa Bình |
46 | Khoai tây Vĩnh Đồng | Kim Bôi |
47 | Lặc lày | Lương Sơn |
48 | Lợn | Yên Thủy |
49 | Lợn bản địa | Đà Bắc |
50 | Lợn bản địa | TP. Hòa Bình |
51 | Lợn bản địa Bắc Sơn | Kim Bôi |
52 | Măng | Kim Bôi |
53 | Măng bương | Lạc Sơn |
54 | Măng húc | Mai Châu |
55 | Mật ong | Đà Bắc |
56 | Mật ong | Kim Bôi |
57 | Mật ong | Lạc Sơn |
58 | Mật ong | Lạc Thủy |
59 | Mật ong | TP. Hòa Bình |
60 | Mật ong | Yên Thủy |
61 | Mía trắng ép nước | Cao Phong |
62 | Mướp đắng lấy hạt | Kỳ Sơn |
63 | Na Đồng Tâm | Lạc Thủy |
64 | Nấm sò | Kỳ Sơn |
65 | Ngô nếp Thung Khe | Mai Châu |
66 | Nhãn Miền Lương Sơn | Lương Sơn |
67 | Ổi Yên Mông | TP. Hòa Bình |
68 | Ớt | Lạc Sơn |
69 | Ớt | Lạc Thủy |
70 | Quýt Nam Sơn | Tân Lạc |
71 | Rau an toàn | Kim Bôi |
72 | Rau an toàn | Kỳ Sơn |
73 | Rau an toàn | Lạc Thủy |
74 | Rau an toàn | Tân Lạc |
75 | Rau an toàn | TP. Hòa Bình |
76 | Rau dớn bản địa | TP. Hòa Bình |
77 | Sả | TP. Hòa Bình |
78 | Tai chua | Lạc Sơn |
79 | Thanh long ruột đỏ | Kỳ Sơn |
80 | Thịt trâu khô | Đà Bắc |
81 | Tỏi tía Pù Bin | Mai Châu |
82 | Trứng gà | Kỳ Sơn |
83 | Trứng gà | Lạc Thủy |
84 | Vịt thả đồng | TP. Hòa Bình |
II | Nhóm đồ uống (15 sản phẩm) |
|
1 | Chè shan tuyết | Đà Bắc |
2 | Chè shan tuyết | Mai Châu |
3 | Chè xanh | Đà Bắc |
4 | Nước cam tươi lên men | Cao Phong |
5 | Nước khoáng thiên nhiên Kim Bôi | Kim Bôi |
6 | Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Đồng | Kim Bôi |
7 | Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Tiến | Kim Bôi |
8 | Rượu cần Hạ Bì | Kim Bôi |
9 | Rượu cần Hòa Bình | TP. Hòa Bình |
10 | Rượu ngâm đinh lăng | Kỳ Sơn |
11 | Rượu ngâm đinh lăng | Kỳ Sơn |
12 | Rượu ngâm thuốc bắc | Lạc Thủy |
13 | Rượu Nhân Hồ | Lương Sơn |
14 | Rượu Tứn Khửn | Lạc Thủy |
15 | Rượu xứ Mường | Kim Bôi |
III | Nhóm Dược liệu (25 sản phẩm) |
|
1 | Hạt sachi | Đà Bắc |
2 | Trà giảo cổ lam | Đà Bắc |
3 | Trà Hòa tan sachi | Đà Bắc |
4 | Trà sachi | Kỳ Sơn |
5 | Cà gai leo | Lương Sơn |
6 | Cà gai leo | Yên Thủy |
7 | Cao dược liệu xạ đen | Yên Thủy |
8 | Cây dược liệu | Lạc Sơn |
9 | Cây dược liệu (đinh lăng, hà thủ ô) | Lạc Thủy |
10 | Nấm lim xanh trồng tự nhiên | Kim Bôi |
11 | Nấm linh chi | Kim Bôi |
12 | Nấm linh chi | Kỳ Sơn |
13 | Nấm linh chi đỏ | TP. Hòa Bình |
14 | Quả thể nấm linh chi trồng trên cây thân gỗ (Nấm linh chi đỏ) | TP. Hòa Bình |
15 | Thuốc nam (xoa bóp, bổ thận, tráng dương, hiếm muộn) | Kim Bôi |
16 | Tinh bột nghệ | Yên Thủy |
17 | Tinh dầu hương nhu | Đà Bắc |
18 | Tinh dầu sả | Kim Bôi |
19 | Tinh dầu sả | Kỳ Sơn |
20 | Tinh dầu sả | TP. Hòa Bình |
21 | Tinh dầu sachi | Kỳ Sơn |
22 | Xạ đen | Tân Lạc |
23 | Xạ đen | Yên Thủy |
24 | Xạ đen Thượng Tiến | Kim Bôi |
25 | Xà phòng cam | Cao Phong |
IV | Nhóm vải, may mặc (03 sản phẩm) |
|
1 | Dệt thổ cẩm Xóm Cóm | Tân Lạc |
2 | Dệt thổ cẩm Xóm Pà Cò Con | Mai Châu |
3 | Dệt truyền thống Làng Nhót | Mai Châu |
V | Nhóm Thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm (11 Sản phẩm) |
|
1 | Chổi chít Kỳ Sơn | Kỳ Sơn |
2 | Chổi chít thành phố Hòa Bình | TP.Hòa Bình |
3 | Đá cảnh | Lạc Thủy |
4 | Đá cảnh | Lương Sơn |
5 | Đồ gỗ mỹ nghệ (phù điêu) | Lạc Thủy |
6 | Đồ gỗ nội thất | Kỳ Sơn |
7 | Giấy dó Suối Cỏ | Lương Sơn |
8 | Mây tre đan | Lương Sơn |
9 | Mây tre đan Đông Bắc | Kim Bôi |
10 | Mây tre đan Xóm Bui | Lạc Sơn |
11 | Sản phẩm mây tre đan (mâm mây, bâm đựng xôi,...) | Cao Phong |
VI | Nhóm Dịch vụ, Du lịch cộng đồng, bán hàng (22 sản phẩm) |
|
1 | Du lịch An Lạc Eco Farm and Hot Springs | Kim Bôi |
2 | Du lịch cộng đồng Hòa Sơn | Lương Sơn |
3 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Đá Bia | Đà Bắc |
4 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Ké | Đà Bắc |
5 | Du lịch cộng đồng homestay văn hóa Mường Bản Mỗ | Cao Phong |
6 | Du lịch cộng đồng homestay Xóm Bích Trụ | TP. Hòa Bình |
7 | Du lịch cộng đồng Xóm Ải | Tân Lạc |
8 | Du lịch cộng đồng Xóm Ngòi | Tân Lạc |
9 | Du lịch Cừu Thác Tú Sơn | Kim Bôi |
10 | Du lịch Hang Luồn | Lạc Thủy |
11 | Du lịch Hồ Dụ | kỳ Sơn |
12 | Du lịch học đường tìm hiểu hệ thống canh tác hữu cơ | Kim Bôi |
13 | Du lịch Long Thái Lâm | Kỳ Sơn |
14 | Du lịch sinh thái Động Nam Sơn | Tân Lạc |
15 | Du lịch sinh thái Thác Mu | Lạc Sơn |
16 | Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Bình Sơn | Kim Bôi |
17 | Du lịch suối khoáng Kim Bôi | Kim Bôi |
18 | Du lịch tâm linh Chùa Tiên - Đầm Đa | Lạc Thủy |
19 | Du lịch tâm linh Động Đá Bạc | Lương Sơn |
20 | Du lịch Thác Mặt Trời Kim Tiến | Kim Bôi |
21 | Du lịch Thác Thăng Thiên | Kỳ Sơn |
22 | Du lịch V’resort Vĩnh Tiến | Kim Bôi |
| TỔNG CỘNG: 160 SẢN PHẨM |
|
PHỤ LỤC 06
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN OCOP TỈNH HÒA BÌNH PHÂN THEO GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
ĐVT: đồng
Số TT | Giai đoạn | Tổng kinh phí giai đoạn | Ngân sách Nhà nước | Vốn lồng ghép | Nguồn khác |
1 | 2019-2020 | 121,017,841,000 | 13,290,000,000 | 42,732,841,000 | 64,995,000,000 |
2 | 2021-2030 | 664,662,841,000 | 58,375,000,000 | 104,792,841,000 | 501,495,000,000 |
TỔNG | 785,680,682,000 | 71,665,000,000 | 147,525,682,000 | 566,490,000,000 | |
Cơ cấu vốn (%) | 100.00 | 9.12 | 18.78 | 72.10 |
(1) Tổ chức 28 lượt gian hàng tham gia các Lễ hội, Hội chợ, triển lãm, tuần lễ, ngày hội văn hóa du lịch được tổ chức tại các tỉnh, thành phố phía Bắc như: Lễ Hội Hoa Ban tỉnh Điện Biên, Hội chợ Du lịch Quốc tế Việt Nam - VITM Hà Nội, Hội chợ OCOP khu vực phía Bắc - Quảng Ninh,...
(2) Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thành công Phiên chợ vùng cao tỉnh Hòa Bình năm 2016 trong dịp Lễ kỷ niệm 130 năm thành lập tỉnh, 25 năm tái lập tỉnh và Lễ hội Chiêng Mường tỉnh Hòa Bình lần thứ 2 năm 2016; phối hợp với UBND huyện Tân Lạc trong công tác tổ chức Hội nghị giới thiệu tiềm năng, quảng bá du lịch thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại huyện Tân Lạc 2017 (theo Kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy tại Thông báo Kết luận số 951-TB/VPTU, ngày 23/6/2017 của Văn phòng Tỉnh ủy Hòa Bình),...
(3) Năm 2015 phát hành 2 số Bản tin với số lượng 600 cuốn; Năm 2016, 2017 mỗi năm phát hành 4 số Bản tin với số lượng 1.200 cuốn; Năm 2018 phát hành 4 số Bản tin với số lượng 800 cuốn.
(4) Năm 2015 hỗ trợ 5 doanh nghiệp tham gia các Hội chợ, triển lãm thương mại, du lịch; Năm 2016, 2017 mỗi năm hỗ trợ 10 lượt doanh nghiệp tham gia hội chợ; 2018 hỗ trợ 13 lượt doanh nghiệp tham gia hội chợ.
- 1Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 134/KH-UBND thực hiện đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 1626/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 7Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng đến năm 2030
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2014 - 2020
- 8Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 9Nghị quyết 116/2015/NQ-HĐND về Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 12Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020
- 13Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án khuyến nông trọng điểm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 17Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 18Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 20Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 32/2016/QH14 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 24Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 25Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 26Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 27Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 28Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 29Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 30Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 32Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 34Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 36Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 37Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 38Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 39Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2018 hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 40Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2018 về phát triển hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến 2020, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 41Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018-2020
- 42Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình
- 43Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 44Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 46Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 47Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020
- 48Kế hoạch 134/KH-UBND thực hiện đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 49Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 50Quyết định 1626/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 51Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng đến năm 2030
Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 878/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực