Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 -2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 165/TTr-SKHĐT ngày 13/7/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số cơ chế, chính sách, hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh vào nông nghiệp, nông thôn nhằm mục tiêu đạt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2020 đối với các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo phương châm dựa vào nội lực người dân và của cộng đồng địa phương là chính, đồng thời với việc huy động đóng góp tích cực của các doanh nghiệp, các tổ chức viện trợ để xây dựng nông thôn mới. Nhà nước hỗ trợ một phần từ ngân sách.

2. Thực hiện phân cấp quản lý đối với các chương trình, dự án có hỗ trợ.

3. Thực hiện quản lý hỗ trợ đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng xã, tránh tràn lan, không phát huy hiệu quả đầu tư, ưu tiên tập trung hỗ trợ cho các xã điểm, các xã có khả năng hoàn thành các tiêu chí và các xã thực hiện tốt Chương trình để đạt mục tiêu 15% số xã đạt tiêu chuẩn xã nông thôn vào năm 2015, trong đó có 11 xã điểm của tỉnh.

4. Mức hỗ trợ được quy định cho từng lĩnh vực và tiêu chí cụ thể; lĩnh vực đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng được tính bằng tiền trên cơ sở thiết kế dự toán được duyệt, theo suất đầu tư hoặc hỗ trợ bằng các giá trị vật tư chính cho công trinh đã có mặt bằng thi công. Tùy theo sự biến động thực tế của giá cả hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ đầu tư cho phù hợp. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tín dụng, đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của nhà nước.

5. Thực hiện thanh toán bằng hình thức hỗ trợ trong quá trình đầu tư.

Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ

1. Vốn ngân sách nhà nước

a) Nguồn vốn thực hiện lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; vốn ODA; vốn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ; vốn tín dụng thương mại theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và các nguồn tài chính, tín dụng hợp pháp khác;

b) Vốn trực tiếp từ Chương trình và vốn cân đối từ ngân sách tỉnh.

2. Các nguồn vốn khác

a) Các huyện, thành phố căn cứ điều kiện cụ thể để xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ của địa phương; các xã xây dựng kế hoạch vốn đối ứng của địa phương đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ; vận động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, của các tổ chức phi chính phủ NGO; huy động nhân dân đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện cho công trình nhà nước hỗ trợ một phần, vận động người dân hiến đất để xây dựng công trình xây dựng nông thôn mới;

b) Không dùng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ để giải phóng mặt bằng.

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Điều 4. Hỗ trợ các dự án phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

1. Hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước

a) Đối tượng hỗ trợ gồm: Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới; xây dựng Trụ sở xã.

b) Mức hỗ trợ: Theo tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán dự án được phê duyệt theo các chế độ quy định hiện hành.

2. Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước

a) Đối tượng hỗ trợ:

- Đường đến trung tâm xã, Trương học, Trạm y tế xã, Nhà văn hóa xã;

- Công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư;

- Công trình đường giao thông thôn, xóm;

- Công trình giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng;

- Nhà văn hóa thôn, bản;

- Các công trình riêng lẻ của hộ gia đình gồm: Bể nước, giếng nước; hầm bioga; di chuyển chuồng gia súc xa nhà.

b) Mức hỗ trợ:

- Đối với các công trình Nhà văn hóa xã, đường đến Trung tâm xã, cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; công trình giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật tư, nhân công xây lắp, Nhân dân đóng góp ngày công lao động đào đắp đất, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu ngoài phạm vi định mức đơn giá quy định, lắp đặt đường ống dẫn nước từ điểm cấp chung về gia đình mình (đối với công trình cấp nước sinh hoạt tập trung), các chi phí giải phóng mặt bằng tại công trình;

- Đối với các công trình đường giao thông thôn, xóm; nhà văn hóa thôn bản: Ngân sách nhà nước hỗ trợ vật tư xi măng, sắt thép, đá, cát, sỏi theo công trình, các hộ dân tự thực hiện;

- Đối với các công trình riêng lẻ của các hộ gia đình gồm bể nước, giếng nước sinh hoạt; hầm bioga gia đình; di chuyển chuồng gia súc xa nhà: Nhà nước hỗ trợ xi măng theo công trình, các hộ dân tự thực hiện;

- Đối với các công trình sử dụng vốn do các tổ chức, cá nhân, tổ chức phi chính phủ NGO tài trợ, thực hiện theo các điều kiện cam kết riêng nếu có. Trường hợp không có cam kết riêng, thực hiện theo quy định này.

Điều 5. Hỗ trợ các chương trình, dự án phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn

1. Phạm vi và đối tượng

Đối tượng được hỗ trợ chính sách phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ gồm:

a) Phạm vi:

- Các dự án phát triển ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn;

- Các dịch vụ nông nghiệp nông thôn bao gồm giống, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.

b) Đối tượng:

- Người sản xuất, bao gồm: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực nêu tại Mục a, khoản 1 Điều này;

- Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông.

2. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề

a) Đối với người sản xuất:

- Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, chi phí đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo;

- Nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 50% đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo;

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực nêu tại Mục a, khoản 1 Điều này được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu khi tham dự đào tạo.

b) Đối với người hoạt động khuyến nông:

- Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông là nữ, là người dân tộc thiểu số;

- Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu và nơi ở khi tham dự đào tạo;

- Người hoạt động khuyến nông hưởng lương được hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu, đi lại, ăn và nơi ở khi tham dự đào tạo.

3. Chính sách thông tin tuyên truyền

a) Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn

a) Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn:

- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn (vùng cao), được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản);

- Mô hình trình diễn ở địa bàn miền núi được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu;

- Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu;

- Đối với các mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, được hỗ trợ kinh phí để mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị với mức 100% ở địa bàn khó khăn, không quá 75% ở địa bàn miền núi, không quá 50% ở địa bàn đồng bằng;

- Mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ không quá 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình.

b) Chính sách nhân rộng mô hình

Được hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo hội nghị đầu bờ để nhân rộng mô hình.

Chương III

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÍN DỤNG

Điều 6. Đối tượng được hỗ trợ tín dụng

Đối tượng được hỗ trợ tín dụng là các tổ chức cá nhân vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nông dân nông thôn trong nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ gồm:

1. Hộ gia đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn;

2. Cá nhân;

3. Chủ trang trại;

4. Các hợp tác xã;

5. Tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn;

6. Các tổ chức và cá nhân cung ứng các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản;

7. Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm từ nông nghiệp hoặc kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, cung ứng dịch vụ phi nông nghiệp, có cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nông thôn.

Điều 7. Phạm vi các lĩnh vực phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn

1. Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;

2. Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn;

3. Cho vay để chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản;

4. Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn;

5. Cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn;

6. Cho vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.

Điều 8. Cơ chế hỗ trợ tín dụng và mức cho vay

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, về mức cho vay với đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nông thôn, các hợp tác xã, chủ trang trại, tổ chức tín dụng được xem xét cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo các mức như sau:

1. Tối đa đến 50 triệu đồng với đối tượng là các cá nhân, hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;

2. Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn;

3. Tối đa đến 500 triệu đồng với đối tượng là các hợp tác xã, các chủ trang trại.

Chương IV

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

Điều 9. Đối tượng và phạm vi

Nhà đầu tư là Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đầu tư dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Phụ lục I kèm theo Quy định này, được thực hiện tại vùng nông thôn bao gồm:

1. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại các địa bàn các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư;

2. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn các xã khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư;

3. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại vùng nông thôn còn lại trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

1. Doanh nghiệp đầu tư quy định tại Điều 9 Quy định này được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ;

2. Mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quy định này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan

a) Tổng hợp nhu cầu kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm của Chương trình từ các huyện, thành phố, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Tổng hợp, điều phối các hoạt động hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phục vụ xây dựng nông thôn mới;

c) Theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các dự án đúng tiêu chí nông thôn mới và quy định của cơ chế hỗ trợ này;

d) Tổng hợp báo cáo theo quy định về Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và Ủy ban nhân dân tỉnh;

e) Xây dựng các thông số kỹ thuật và định mức vật tư đối với các công trình riêng lẻ hộ gia đình (nhà vệ sinh, hầm bioga, di chuyển chuồng gia súc xa nhà, bể và giếng nước sinh hoạt) làm căn cứ hỗ trợ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng các đơn vị có liên quan quan

a) Tổng hợp định mức hỗ trợ thuộc các lĩnh vực do các sở chuyên ngành xây dựng đề nghị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ kế hoạch;

b) Căn cứ nguồn vốn ngân sách hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện mô hình nông thôn mới;

c) Hướng dẫn quản lý đầu tư các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã, hướng dẫn và tạo môi trường thuận lợi để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn;

d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế theo quy định này theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan

a) Hướng dẫn quy trình thủ tục cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán và quản lý vốn đầu tư tại các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới, giám sát các nguồn vốn hỗ trợ theo quy định của cơ chế này;

b) Tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp đối với từng nhiệm vụ cụ thể theo quy định của Luật Ngân sách để phân bổ theo kế hoạch hàng năm.

4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan

a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc ỦY ban nhân dân các huyện, thành phố hoàn thành việc lập và phê duyệt quy hoạch chung xã nông thôn mới và quy hoạch chi tiết trung tâm xã nông thôn mới;

b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới;

c) Xây dựng các thông số kỹ thuật và định mức vật tư đối với các công trình nhà văn hóa thôn, bản làm căn cứ hỗ trợ.

5. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chất lượng xây dựng đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Quốc gia;

b) Xây dựng các thông số kỹ thuật và định mức vật tư đối với các công trình đường giao thông thôn bản làm căn cứ hỗ trợ.

6. Ngân hàng Nhà nước tỉnh

Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện chương trình.

7. Các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Công thương; Thông tin -Truyền thông; Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc.

Theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các xã thực hiện theo tiêu chí nông thôn mới của ngành và quy định của cơ chế hỗ trợ này.

Điều 12. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố

a) Xây dựng kế hoạch hằng năm, kế hoạch 5 năm của Chương trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp;

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, tổ chức thực hiện Chương trình theo đúng quy định;

c) Căn cứ các điều kiện cụ thể, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các xã; huy động các nguồn lực cho Chương trình;

d) Cân đối nguồn vốn ngân sách hằng năm do Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố quản lý để hỗ trợ các địa phương theo kế hoạch;

e) Tổng hợp kết quả, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới theo kế hoạch của Đề án đã được phê duyệt.

Điều 13. Ủy ban nhân dân các xã

a) Tuyên truyền về nội dung cơ chế hỗ trợ và động viên nhân dân tự nguyện đóng góp, huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo dự án được duyệt;

b) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Cân đối nguồn vốn ngân sách xã, huy động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân, vận động nhân dân hiến đất để thực hiện các dự án theo Quy định này;

c) Thực hiện các quy định về quản lý đầu tư hiện hành.

Điều 14. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020

  • Số hiệu: 19/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Tỉnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản