ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2016/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA “QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2015-2020” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 636/TTr-SNN, ngày 14/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của “Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
Quy định này Quy định về việc hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiêu thụ một số loại nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh, như: Cam, quýt, bưởi, mía tím, rau an toàn và dược liệu, được sản xuất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy trình sản xuất an toàn, có hợp đồng tiêu thụ, liên kết sản xuất bền vững tại thị trường ngoại tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“1. Hỗ trợ chi phí vận chuyển nông sản với mức:
- Đối với cam, quýt, bưởi và mía tím: Hỗ trợ 1.500 đồng/tấn/km;
- Đối với rau an toàn và dược liệu: Hỗ trợ 3.000 đồng/tấn/km.
2. Khoảng cách để tính hỗ trợ: Tính từ địa điểm sản xuất đến Trung tâm thành phố Hà Nội theo đường ô tô gần nhất.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí nông sản hàng hóa cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án xây dựng mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp (Mô hình không tập trung) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hợp tác xã - Nông dân tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp (Mô hình tập trung) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí nông sản hàng hóa cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án xây dựng mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp (Mô hình không tập trung) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hợp tác xã - Nông dân tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp (Mô hình tập trung) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- Số hiệu: 53/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực