- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 10Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 11Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 12Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 13Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018–2025
- 14Quyết định 1737/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 16Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 18Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 21Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 22Quyết định 2289/QĐ-TTg năm 2020 về Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 25Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 26Quyết định 1738/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
- 27Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 28Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 29Quyết định 1466/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 30Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 33Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 tại Kỳ họp thứ 23, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX
- 34Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 35Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 36Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 37Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 38Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 40Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
- 42Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 43Quyết định 3368/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 2131/QĐ-UBND
- 44Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 776/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Theo Công văn số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16/12/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 58/TTr-SKHĐT ngày 30/3/2023 và thống nhất giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 10/4/2023 (khoản 10, Thông báo số 116/TB-UBND ngày 13/4/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam năm 2023, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu
a) Quan điểm, định hướng
- Bám sát Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 về phê duyệt Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 về ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 về phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 về ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030. Tập trung đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả ba nhiệm vụ đột phá về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và phát triển đô thị; chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; cải thiện môi trường đầu tư và khởi nghiệp sáng tạo.
- Hoạt động thu hút đầu tư tiếp tục đổi mới theo hướng Chuyên nghiệp - Thiết thực - Hiệu quả. Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 theo tinh thần các văn bản chỉ đạo của Chính phủ. Hoạt động xúc tiến đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của cả nước; phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của Trung ương, trên cơ sở khai thác, phát huy lợi thế tiềm năng của tỉnh. Bên cạnh đó, tăng cường công tác dự báo tình hình phát triển kinh tế thế giới và khu vực để có kế hoạch xúc tiến đầu tư phù hợp; khai thác có hiệu quả các cơ hội từ làn sóng đầu tư tái cấu trúc các chuỗi cung ứng, giá trị toàn cầu và đặc biệt của khu vực châu Á.
- Tập trung thu hút, xúc tiến các ngành, lĩnh vực Quảng Nam có ưu thế, tăng cường gắn kết với các địa phương lân cận vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, với các địa phương trong vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ cũng như các địa phương trong các vùng khác; đạt được lợi ích lớn từ việc hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển mạnh mẽ quan hệ đối tác và các thỏa thuận thương mại tự do, bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Đa dạng hóa đối tác, hình thức đầu tư; ưu tiên các dự án đầu tư nước ngoài có liên kết với khu vực kinh tế trong nước, phù hợp với định hướng tái cơ cấu nền kinh tế phục vụ mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh, an sinh, trật tự, an toàn xã hội và nâng cao tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế. Đối với những địa bàn, khu vực nhạy cảm, liên quan đến quốc phòng, an ninh, khu vực biên giới, vùng biển, hải đảo, việc thu hút FDI cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia đặt lên hàng đầu.
Tiếp tục tận dụng sự hỗ trợ, tạo điều kiện của Bộ, ngành Trung ương để thu hút hiệu quả các dự án, đặc biệt là thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế mở Chu Lai và Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Nam Giang nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh của Hành lang Kinh tế Đông Tây. Kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư với các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại nhằm tận dụng hiệu quả các nguồn lực, thời cơ để quảng bá, xúc tiến đầu tư. Coi trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc tăng cường hỗ trợ các dự án đã được cấp phép đầu tư để các dự án này triển khai một cách thuận lợi; trực tiếp làm việc với nhà đầu tư để xác định các danh mục dự án mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với năng lực của nhà đầu tư và tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Chú trọng các hoạt động đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư để kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư. Tích cực hỗ trợ các dự án, nhất là các dự án trọng điểm có quy mô lớn, mang tính động lực để tạo sức lan tỏa cho các dự án khác cùng phát triển.
b) Mục tiêu
- Ưu tiên thu hút các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công nghệ 4.0 như công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới, dược phẩm, sinh học, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ môi trường, năng lượng sạch,… Đẩy mạnh thu hút và nghiên cứu cơ chế sử dụng vốn đầu tư nước ngoài cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ. Ưu tiên các dự án có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, chuyển giao công nghệ, đảm bảo sự tham gia của doanh nghiệp Việt Nam trong chuỗi giá trị, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội. Thu hút đầu tư các dự án mới phải đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu tăng trưởng, tạo nguồn thu địa phương với trình độ công nghệ của dự án, sử dụng nguồn lực nội địa; không tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Công nghiệp phải quy hoạch, định hướng đầu tư sản xuất theo cụm ngành với công nghệ hiện đại, công nghiệp xanh ít sử dụng lao động. Phát triển mạnh ngành công nghiệp ô tô trên cơ sở nền tảng cơ khí chính xác, tự động hóa và quản trị hiện đại; phát triển ngành công nghiệp phụ trợ của cơ khí theo hướng xây dựng hệ sinh thái công nghiệp thế hệ mới mà trong đó THACO Trường Hải là hạt nhân đóng vai trò dẫn dắt, hình thành chuỗi liên kết để sớm hình thành trung tâm công nghiệp cơ khí đa dụng và công nghiệp phụ trợ ngành cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai mang tầm quốc gia. Song song với đó là phát triển ngành công nghiệp hàng không để hình thành Trung tâm công nghiệp dịch vụ hàng không cũng tại Khu kinh tế mở Chu Lai mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó là phát triển các cụm ngành công nghiệp điện khí, điện tử, công nghiệp phụ trợ ngành dệt may, công nghiệp thực phẩm, đồ uống. Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp phải là những ngành nghề tiên tiến, đóng góp ngân sách nhiều, hiệu quả cao trên một đơn vị diện tích sử dụng đất. Các ngành khai thác, chế biến khoáng sản phải đổi mới công nghệ, chế biến sâu, không làm tổn hại môi trường, tiết kiệm tài nguyên.
- Trong dịch vụ, ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ du lịch, y tế, chăm sóc sức khỏe, đào tạo nghề, logisctics; hình thành các khu phi thuế quan, các sàn giao dịch mang tầm cỡ quốc tế; phấn đấu đưa Quảng Nam trở thành trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao của khu vực miền Trung. Định hướng phát triển du lịch xanh; xây dựng Quảng Nam trở thành trung tâm dịch vụ du lịch của miền Trung và cả nước; xây dựng thương hiệu, sản phẩm dịch vụ du lịch tầm quốc gia và quốc tế; chú trọng phát triển du lịch về phía Nam và phía Tây của tỉnh; phát triển đa dạng hóa thị trường khách du lịch, trong đó phát triển mạnh thị trường khách du lịch nội địa, hợp tác liên kết vùng, đảm bảo thích ứng với những tiêu cực từ các cuộc khủng hoảng kinh tế hoặc dịch bệnh toàn cầu; từng bước chuyển đổi số trong ngành du lịch. Đặc biệt, với vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, Quảng Nam có cơ hội rất lớn để phát triển mạnh dịch vụ vận tải cả về đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không. Với đặc điểm hội tụ riêng có của mình, Khu kinh tế mở Chu Lai hoàn toàn có thể hình thành một trung tâm vận tải đa phương thức trọng điểm của quốc gia.
- Lĩnh vực đô thị ưu tiên thu hút các dự án đầu tư phát triển bất động sản, đô thị, nhà ở quy mô lớn, tạo động lực phát triển đô thị tại khu vực vùng Đông; thu hút các dự án bất động sản, nhà ở có quy mô phù hợp tại thị trấn các huyện khu vực vùng Tây. Trong đó, tập trung phát triển các khu đô thị đồng bộ, hiện đại, tiêu chí xanh theo hướng đô thị thông minh, sinh thái, gắn kết với phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp của tỉnh; có tính kết nối trong nước và quốc tế.
- Nông nghiệp phát triển theo công nghệ cao, chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi khí hậu; có chính sách thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là tại Chu Lai để hình thành trung tâm công nghiệp chế biến tại Chu Lai, hướng chủ yếu cho xuất khẩu. Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp trên cơ sở tạo mối liên kết bền chặt, hiệu quả với các hợp tác xã và hộ nông dân, hình thành các vùng chuyên canh lớn, các trang trại chăn nuôi quy mô công nghiệp, bán công nghiệp nhưng theo hướng hữu cơ, gắn với mô hình sinh thái, đặc hữu; chuyển đổi mạnh rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn, cây ăn trái và một số loại cây dược liệu chủ lực, trong đó sâm Ngọc Linh đóng vai trò chủ đạo nhằm phát triển kinh tế rừng và kinh tế dưới tán rừng của Quảng Nam, gắn với chế biến sâu; giảm tỉ trọng nuôi trồng thủy sản, tăng tỉ trọng đánh bắt xa bờ gắn với chế biến sâu và hạ tầng nghề cá đồng bộ để phù hợp với mô hình phát triển kinh tế biển xanh, tuần hoàn. Khuyến khích và hỗ trợ phát triển vượt bậc về hoạt động khởi nghiệp gắn với đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm OCOP đạt chất lượng cao và qui mô lớn để cung cấp cho các thị trường trọng điểm trong nước.
2. Nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư
a) Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Hợp tác với các đơn vị, Viện nghiên cứu, các công ty tư vấn, môi giới đầu tư trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng đầu tư của đối tác đầu tư nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Singapore.... Chủ động tiếp cận, giới thiệu các cơ hội hợp tác đầu tư trực tiếp đối với các đối tác, ưu tiên các đối tác từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu các chuỗi cung ứng, là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt Nam (CPTPP, RCEP, EVFTA,…) như Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bàn, Hàn Quốc, Singapore,…; các tập đoàn đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển cụm liên kết ngành theo từng chuỗi giá trị; ngoài ra là các doanh nghiệp, nhà đầu tư tại các Trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Bình Dương, Long An, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,…. Đồng thời, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực.
- Làm việc với các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như Cục đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung, JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, SMF, SBF... để thu thập thông tin, số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế duyên hải miền Trung nhằm tạo sự liên kết phát triển vùng trong quá trình hợp tác đầu tư; đồng thời tăng cường hoạt động hợp tác, trao đổi chuyển giao công nghệ trong mọi lĩnh vực, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Hệ thống hóa, số hóa các số liệu, dữ liệu về các quy hoạch; môi trường đầu tư; các quy định pháp luật, chính sách, thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, cơ sở dữ liệu chuyên sâu về khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh,... thông qua triển khai hiệu quả hệ thống thông tin GIS phục vụ xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, nhằm hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu môi trường đầu tư, triển khai lập dự án đầu tư.
- Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với từng vùng, từng ngành, từng lĩnh vực…
- Tổ chức khảo sát, cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu của một số ngành, lĩnh vực cần thu hút đầu tư để cung cấp kịp thời cho nhà đầu tư.
c) Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư, danh mục dự án nghiên cứu đầu tư
- Tiếp tục rà soát, cập nhật và xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư, dự án cơ hội vào tỉnh Quảng Nam để thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện dự án.
- Khảo sát, đánh giá lợi thế, quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất tại các khu vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh để xây dựng danh mục các dự án trọng điểm, dự án động lực cần thu hút đầu tư trong giai đoạn 2023 - 2025 và danh mục dự án nghiên cứu đầu tư.
d) Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Thường xuyên tổng hợp, xây dựng, cập nhập, bổ sung thông tin bộ tài liệu xúc tiến đầu tư phù hợp với tình hình thực tiễn từng thời điểm, từng đối tượng nhà đầu tư như Cẩm nang đầu tư vào Quảng Nam, tờ rơi hướng dẫn đầu tư vào Quảng Nam, video quảng bá thu hút đầu tư vào Quảng Nam, clip minh họa hướng dẫn đầu tư vào Quảng Nam, các clip ngắn chuyên đề,... theo các thứ tiếng (Việt, Anh, Hàn, Nhật). Tất cả tài liệu xúc tiến đầu tư đều phải số hóa để đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư trên nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng tài liệu xúc tiến đầu tư, tạo cơ hội cho nhà đầu tư dễ dàng cập nhật các thông tin đầu tư, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư qua các trang thông tin điện tử của tỉnh, các báo điện tử, các ứng dụng và mạng xã hội. Xây dựng và đưa vào vận hành trang Zalo Quang Nam Investor Care.
- Các địa phương, các ngành nghiên cứu xây dựng ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư riêng để phục vụ cho các dự án theo nhu cầu phát triển riêng từng ngành, địa phương.
đ) Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và hợp tác về xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục tổ chức làm việc với các Tập đoàn kinh tế lớn tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh, thành phố khác để kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Nam... Tăng cường làm việc với các công ty tư vấn, môi giới đầu tư để kết nối với các nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước đến với Quảng Nam.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư kết hợp xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch ở trong và ngoài tỉnh; riêng các hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài, các ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để xin chủ trương đối với từng hoạt động.
- Phối hợp với các tổ chức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để tổ chức và tham gia các Hội nghị xúc tiến đầu tư bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến nhằm quảng bá, giới thiệu môi trường đầu tư, kinh doanh cùng các cơ hội hợp tác, đầu tư tại tỉnh Quảng Nam.
- Phối hợp với các đại diện Tham tán kinh tế, đầu tư của các Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức này để quảng bá, giới thiệu, xúc tiến đầu tư vào Quảng Nam tại nước ngoài.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương và địa phương viết bài, xây dựng phóng sự quảng bá, giới thiệu qua các kênh truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh, công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xúc tiến đầu tư trong và ngoài tỉnh, những chính sách thu hút đầu tư, các dự án kêu gọi thu hút đầu tư của tỉnh.
e) Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
- Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về quy trình, thủ tục đầu tư, nghiệp vụ xúc tiến đầu tư nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng xúc tiến đầu tư cho các cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư của các Sở, Ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, đáp ứng nhiệm vụ đặt ra.
g) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp phép đầu tư.
- Tuyên truyền, hướng dẫn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về quy trình, thủ tục đầu tư tại Quyết định 2131/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 và Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 về hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định 3369/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 về ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 về Ban hành Quy định hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 2909/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 về Ban hành Hướng dẫn trình tự, thủ tục mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 về Ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Tăng cường đối thoại với các nhà đầu tư, giải quyết kịp thời những kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Xác định công tác xúc tiến đầu tư “tại chỗ” là hoạt động quan trọng, cần ưu tiên thông qua việc hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp triển khai nhanh các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn, nhất là công tác giải phóng mặt bằng, thủ tục đất đai, môi trường…
h) Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
- Tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, làm việc với các địa phương có kinh nghiệm và thành công về công tác xúc tiến đầu tư, mô hình phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế ở trong và ngoài nước.
- Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin với tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như: Cục đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung, KOTRA, KORCHAM, JETRO, JICA, EUROCHAM, AMCHAM, các Tham tán đầu tư, thương mại tại các nước, các công ty tư vấn, môi giới về đầu tư... để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường và cơ hội đầu tư vào tỉnh Quảng Nam.
3. Danh mục chi tiết các hoạt động xúc tiến đầu tư và các dự án ưu tiên thu hút đầu tư năm 2023
(Chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu Kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, các Sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư hạ tầng các khu/cụm công nghiệp tổ chức, thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 đảm bảo đúng định hướng lĩnh vực và đối tác ưu tiên thu hút đầu tư; phù hợp quy mô, dự toán kinh phí đã được cấp tại Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh. Đồng thời, làm việc với Sở Ngoại vụ để hoàn chỉnh thủ tục bổ sung chương trình xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo quy định (nếu có).
2. Ban Quản lý các Khu Kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh làm cơ quan đầu mối triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước, nước ngoài.
3. Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Phụ lục và tham mưu xử lý nguồn kinh phí theo quy định.
4. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu Kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, các đơn vị liên quan triển khai Chương trình đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | ||
Trong nước | Nước ngoài | Tên đơn vị | Quốc tịch/Tỉnh, thành phố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | |||||||||
1 | Làm việc với các đơn vị, Viện nghiên cứu, các công ty tư vấn, môi giới đầu tư trong nước và nước ngoài | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Thường xuyên | UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng đầu tư của đối tác đầu tư nước ngoài; các doanh nghiệp, nhà đầu tư tại các Trung tâm kinh tế lớn của cả nước | Theo chương trình của đơn vị tổ chức | Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục đầu tư nước ngoài (Bộ KH-ĐT) tổ chức, các cơ quan chuyên môn trên địa bàn | Việt Nam/Các nước/Quảng Nam |
2 | Làm việc với các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như Cục đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung, JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, SMF, SBF... | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Thường xuyên | UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Thu thập thông tin, số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài. | Theo chương trình của đơn vị tổ chức | Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan; các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế; hiệp hội DN các nước; các cơ quan chuyên môn trên địa bàn | Việt Nam/Các nước/Quảng Nam |
3 | Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế duyên hải miền Trung | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Thường xuyên | Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh, Sở KH&ĐT | x |
| Tạo sự liên kết phát triển vùng trong quá trình hợp tác đầu tư đồng thời tăng cường hoạt động hợp tác, trao đổi chuyển giao công nghệ trong mọi lĩnh vực, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Theo chương trình của đơn vị tổ chức | Các cơ quan chuyên ngành quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế duyên hải miền Trung; Các cơ quan chuyên môn trên địa bàn | Việt Nam/Quảng Nam |
II | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | |||||||||
1 | Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với từng vùng, từng ngành, từng lĩnh vực… | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Thường xuyên | Sở KH&ĐT và các Sở, ngành liên quan | x |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách về ưu đãi đầu tư | Quảng Nam | Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan; các cơ quan chuyên môn trên địa bàn tỉnh | Việt Nam/Quảng Nam |
2 | Xây dựng cổng thông tin dautu.quangnam.gov.vn, tạo cơ hội cho nhà đầu tư dễ dàng cập nhật các thông tin đầu tư, doanh nghiệp, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT; Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tạo cơ sở dữ liệu về đầu tư | Trên môi trường mạng internet | Đơn vị thiết kế, quản lý vận hành website | Việt Nam |
3 | Tổ chức khảo sát, cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu của ngành, lĩnh vực cần thu hút đầu tư | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT; Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tạo cơ sở dữ liệu về đầu tư | Quảng Nam | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
4 | Cập nhật, duy trì, nâng cấp Website của tỉnh, của Ban Quản lý; Phí nhuận bút tin, bài viết và phí phiên dịch sang Tiếng Anh, Tiếng Hàn | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT; Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Cập nhật, duy trì, nâng cấp Website xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và Website của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; phí nhuận bút tin, bài viết và phí phiên dịch sang Tiếng Anh, Tiếng Hàn, Tiếng Nhật | Trên môi trường mạng internet | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
5 | Tham vấn Bộ, ngành về cơ chế, chính sách đối với các dự án trọng điểm | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT; Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Làm việc với Bộ, ngành Trung ương về cơ chế, chính sách, thủ tục đầu tư đối với các dự án trọng điểm, thu hút đầu tư | Theo kế hoạch XTĐT | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Việt Nam/Quảng Nam |
III | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư | |||||||||
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, lợi thế của các địa phương, Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, hiện trạng sử dụng đất để xây dựng, cập nhập thông tin những dự án trọng điểm kêu gọi, thu hút đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Xây dựng danh mục dự án xúc tiến đầu tư, dự án cơ hội | Quảng Nam | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
IV | Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư | |||||||||
1 | Thiết kế, In ấn cẩm nang bỏ túi và tờ rơi giới thiệu về Quảng Nam, KKT, KCN bằng các thứ tiếng (Anh, Hàn Quốc, Nhật Bản…); Thực hiện video, các phim tài liệu, phóng sự ngắn quảng bá hình ảnh về Quảng Nam và các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam. | Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Sở Công Thương, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Xây dựng Brochure, video vv... Giới thiệu về Quảng Nam, các khu kinh tế, khu công nghiệp bằng các thứ tiếng (Anh, Hàn Quốc,Nhật Bản…), thực hiện các phim tài liệu, phóng sự ngắn quảng bá hình ảnh về Quảng Nam, Khu kinh tế, KCN | Theo từng hoạt động | Đơn vị in ấn, đơn vị dịch thuật và các đơn vị dịch vụ khác | Việt Nam/Quảng Nam |
2 | Đưa vào vận hành trang Zalo Quang Nam Investor Care | Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT | x |
| Phục vụ tra cứu nhanh các thông tin liên quan đến đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Trên môi trường mạng internet | Đơn vị tư vấn | Việt Nam/Quảng Nam |
3 | In ấn bản đồ quy hoạch phục vụ công tác XTĐT | Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| In ấn bản đồ quy hoạch phục vụ công tác XTĐT | Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Nhà cung cấp dịch vụ | Việt Nam/Quảng Nam |
V | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | |||||||||
1 | Tổ chức Hội thảo quốc tế về tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây qua cặp cửa khẩu Nam Giang - Đắc Tà Ọoc | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | Năm 2023 | Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh, Sở KH&ĐT | x |
| Tổ chức hội thảo quốc tế về tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây qua cặp cửa khẩu Nam Giang - Đắc Tà Ọoc | Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Sở KH-ĐT, Sở Ngoại vụ, Sở VH-TT&DL … | Quảng Nam |
2 | Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư trong nước và đón tiếp làm việc với các nhà đầu tư | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước; làm việc với các nhà đầu tư trong và ngoài nước | Việt Nam/Quảng Nam | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
3 | Thực hiện tuyên truyền, quảng bá các cơ chế chính sách, công tác cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh Quảng Nam | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Phối hợp với các đơn vị truyền thông, báo chí thực hiện tuyên truyền, quảng bá các cơ chế chính sách, công tác cải thiện môi trường đầu tư của Quảng Nam và của các KKT&KCN | Trên các phương tiện truyền thông | Các cơ quan truyền thông, báo, đài TW và địa phương | Việt Nam/Quảng Nam |
VI | Đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | |||||||||
1 | Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về quy trình, thủ tục đầu tư, nghiệp vụ xúc tiến đầu tư | Đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tổ chức các lớp đào tạo về quy trình thủ tục đầu tư, công tác xúc tiến đầu tư; tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về đầu tư, hội nhập quốc tế, đối ngoại do các Bộ, ngành TW và địa phương tổ chức | Tùy theo từng hoạt động | Các Bộ ngành Trung ương, các địa phương và các cơ quan chuyên môn trên địa bàn | Việt Nam/Quảng Nam |
VII | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp nhà đầu tư tìm hiểu về pháp luật, thủ tục đầu tư | |||||||||
1 | Tuyên truyền, hướng dẫn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về quy trình, thủ tục đầu tư | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp nhà đầu tư tìm hiểu về pháp luật, thủ tục đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tổ chức tập huấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Tổ chức tập huấn vận hành hệ thống Cổng thông tin đầu tư nước ngoài. | Quảng Nam | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
2 | Tăng cường công tác đối thoại với các nhà đầu tư | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp nhà đầu tư tìm hiểu về pháp luật, thủ tục đầu tư | Năm 2024 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Giải quyết kịp thời những kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh | Quảng Nam | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quảng Nam |
VIII | Các hoạt động hợp tác đầu tư | |||||||||
1 | Kết nối, trao đổi, làm việc với các Cục Đầu tư nước ngoài, tham tán thương mại ở các nước và các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế | Các hoạt động hợp tác đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Kết nối, làm việc với các Tổ chức Xúc tiến đầu tư, thương mại: JETRO (Nhật bản); KOTRA (Hàn Quốc) và Hiệp hội thương mại châu Âu (EUROCHAM) tại Việt Nam… để hợp tác xúc tiến đầu tư. | Tùy theo từng hoạt động | Các Công ty chủ đầu tư KCN, các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và ngoài nước, các tổ chức hiệp hội thương mại các nước | Việt Nam/Các nước/Quảng Nam |
2 | Làm việc với các địa phương về công tác xúc tiến đầu tư | Các hoạt động hợp tác đầu tư | Năm 2023 | Sở KH&ĐT, Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh | x |
| Tham quan, học tập kinh nghiệm, hợp tác với các địa phương về xúc tiến đầu tư | Tùy theo từng địa phương | Bộ, ngành, UBND tỉnh, các địa phương, các cơ quan chuyên môn | Việt Nam/Quảng Nam |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích | Mục tiêu dự án | Vị trí địa lý | Ưu đãi đầu tư | Hiện trạng sử dụng đất | Dân cư | Những lợi thế khi đầu tư | Sự phù hợp với các hồ sơ quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương | Hiệu quả khi đầu tư dự án |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | LĨNH VỰC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP - SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (24 dự án) | ||||||||||
1 | Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Nam Thăng Bình Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Bình Trung, Bình Nam, Bình Sa, huyện Thăng Bình | 655 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu cách quốc lộ 1A 2km về phía Tây; cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 180 km về phía Tây; cách Cảng Chu Lai 27 km về phía Nam; cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 68 km về phía Bắc; cách sân bay Chu Lai 32 km về phía Nam. | Theo quy định của Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao: - Miễn tiền thuê đất tối đa 18 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản) đối với diện tích thuộc xã Bình Trung; - Miễn tiền thuê đất tối đa 14 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản) đối với diện tích thuộc xã Bình Nam, Bình Sa. | Đất hỗn hợp (Đất rừng phòng hộ, các loại đất trồng cây ngắn ngày, đất lúa, đất ở) | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống | Khu vực dự án gần các tuyến đường quốc lộ, đường biển, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch; gần Khu phố cổ Hội An, các khu du lịch nghỉ dưỡng. Khu đất quy hoạch có lợi thế lớn về giao thông, mỹ quan đô thị, địa hình tương đối bằng phẳng, không ngập lụt. | - Dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018, nằm trong nhóm dự án trọng điểm thu hút đầu tư tại Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Dự án nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 đang hoàn chỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam đã thống nhất cho lập thủ tục đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư tại Thông báo kết luận số 249-TB/TU ngày 19/10/2021 về chủ trương lập thủ tục đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, làm cơ sở để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. | - Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút các doanh nghiệp sản xuất, góp phần phát triển chuỗi giá trị sản xuất, tạo giá trị gia tăng cao. - Dự án sẽ góp phần vào việc giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và phát triển xã hội. |
2 | Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Đại Lộc Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Đại Đồng, Đại Quang, huyện Đại Lộc | 600 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu cách Cao tốc (nút giao với ĐT609) 19km, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang 60km, cảng Tiên Sa 45km, sân bay Đà Nẵng: 30km, Cảng Tam Hiệp 94km, Sân bay Chu Lai hoặc cảng Kỳ Hà: 104km. | Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất tối đa 18 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản). | Đất hỗn hợp (có 03 cụm công nghiệp, có 05 đập nước, suối và đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất dân sinh). | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống. | Khu vực dự án gần các tuyến đường quốc lộ, đã hình thành cụm công nghiệp hiện hữu, gần thành phố Đà Nẵng; diện tích lớn, thuận lợi cho việc đầu tư hạ tầng khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu trùng với ranh giới nghiên cứu phù hợp với đề xuất quy hoạch chung huyện Đại Lộc, bao gồm các cụm công nghiệp Đại Đồng, cụm công nghiệp Đại Quang. Dự án nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 đang hoàn chỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút các doanh nghiệp sản xuất, góp phần phát triển chuỗi giá trị sản xuất, tạo giá trị gia tăng cao. Đồng thời, góp phần gián tiếp phát triển các ngành dịch vụ liên quan, xây dựng khu dân cư, các công trình tiện ích xã hội đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội. Như vậy, dự án sẽ góp phần vào việc giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và phát triển xã hội. |
3 | Dự án đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Anh 3 Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Tam Anh Nam và xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành, | 397 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu cách quốc lộ 1A 0,5 km, cảng Chu Lai 02 km về phía Đông; cách cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi 03 km về phía Tây; cách Quảng Ngãi 27 km về phía Nam; cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 78 km về phía Bắc; cách sân bay Chu Lai 06 km về phía Nam. | Theo quy định của Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao: Miễn tiền thuê đất tối đa 18 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản). | Đất hỗn hợp chủ yếu gồm đất rừng sản xuất, các loại đất trồng cây hàng năm, đất ở và các loại đất khác. | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống. | Khu vực dự án gần các tuyến đường quốc lộ, sân bay, cảng biển, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch có lợi thế lớn về giao thông, giao thương hàng hóa, do đó, thuận lợi cho việc đầu tư hạ tầng khu công nghiệp. | - Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Anh 3 thuộc quy hoạch Khu công nghiệp Tam Anh với quy mô diện tích là 1.545ha đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018, nằm trong nhóm dự án trọng điểm thu hút đầu tư tại Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của tỉnh ủy Quảng Nam về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Dự án nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 đang hoàn chỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút các doanh nghiệp sản xuất, góp phần phát triển chuỗi giá trị sản xuất, tạo giá trị gia tăng cao. Đồng thời, góp phần gián tiếp phát triển các ngành dịch vụ liên quan, xây dựng khu dân cư, các công trình tiện ích xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và phát triển xã hội. |
4 | Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp công nghệ cao Thăng Bình Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Bình Sa, Bình Tú, Bình Triều, huyện Thăng Bình | 310 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp công nghệ cao. | Vị trí dự án có Phía Đông Bắc giáp đường nối đường Võ Chí Công đi đường vành đai phía Đông Bắc của Khu Kinh tế mở Chu Lai; Phía Đông Nam giáp đường nối đường Võ Chí Công đi về hướng Quốc lộ 1A; Phía Tây Nam giáp ranh giới Khu kinh tế mở Chu Lai đoạn qua xã Bình Tú; Phía Tây Bắc giáp đất định hướng quy hoạch rừng phòng hộ | Theo quy định của Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao: - Miễn tiền thuê đất tối đa 18 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản) đối với diện tích thuộc xã Bình Tú; - Miễn tiền thuê đất tối đa 14 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản) đối với diện tích thuộc xã Bình Triều, Bình Sa. | Đất ở, đất hoa màu, đất trồng keo lá tràm và khu mồ mã. | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống. | Khu vực dự án giáp với tuyến đường ven biển (từ sân bay Chu Lai đi Hội An, Đà Nẵng). Kết nối gần với QL1A, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch. | - Dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018, nằm trong nhóm dự án trọng điểm thu hút đầu tư tại Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về định hướng phát triển vùng Đông Nam của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Dự án nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 đang hoàn chỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút các doanh nghiệp sản xuất có công nghệ cao, góp phần đẩy mạnh chuyển giao công nghệ từ các nền sản xuất tiên tiến vào Việt Nam, nâng cao chất lượng nền công nghiệp Việt Nam nói chung trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu. Đồng thời góp phần vào việc giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và phát triển xã hội. |
5 | Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bắc Thăng Bình 1 Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Bình Giang, Bình Phục, huyện Thăng Bình | 245 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu cách quốc lộ 1A 2km về phía Tây; cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 180 km về phía Tây; cách Cảng Chu Lai 27 km về phía Nam; cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 68 km về phía Bắc; cách sân bay Chu Lai 32 km về phía Nam | Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất tối đa 14 năm (tối đa 03 năm xây dựng cơ bản và 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản) | Đất hỗn hợp chủ yếu là đất trồng cây lâu năm, đất bằng trồng cây hằng năm, đất bằng chưa sử dụng. | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống. | Khu vực dự án gần các tuyến đường quốc lộ, đường biển, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch; gần Khu phố cổ Hội An, các khu du lịch nghỉ dưỡng. Khu đất quy hoạch có lợi thế lớn về giao thông, mỹ quan đô thị, địa hình tương đối bằng phẳng, không ngập lụt. | Dự án nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 đang hoàn chỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam đã thống nhất cho lập thủ tục đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư tại Thông báo kết luận số 249-TB/TU ngày 19/10/2021 về chủ trương lập thủ tục đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, làm cơ sở để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. | Dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút các doanh nghiệp sản xuất sạch, xây dựng mô hình KCN sinh thái, thực hiện cộng sinh công nghiệp, góp phần phát triển chuỗi giá trị sản xuất, tạo giá trị gia tăng cao, góp phần đẩy mạnh chuyển giao công nghệ từ các nền sản xuất tiên tiến vào Việt Nam, nâng cao chất lượng nền công nghiệp Việt Nam nói chung trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu. - Đồng thời góp phần vào việc giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và phát triển xã hội. |
6 | Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Nam Chu Lai 2 Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0916.829.202 | Thôn Đông Yên, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành | 73.9 ha | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Cách sân bay Chu Lai 02 km về phía Đông | Theo quy định hiện hành | Đất trồng cây lâu năm và hằng năm | Không có dân cư sinh sống | Đang cập nhật | Phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội; Bộ Công Thương có Công văn số 10190/BCT-CTĐP ngày 30/12/2020 về bổ sung Cụm công nghiệp Nam Chu Lai 2 | Đang cập nhật |
7 | Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp xã Phước Hiệp Đầu mối liên hệ: Ông Lê Quang Trung, Chủ tịch UBND huyện Phước Sơn, 0868.553.199 hoặc 0903.553.199 | Thôn 5 xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn | 75 ha | Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thu hút đầu tư | Vị trí nghiên cứu thuộc địa phận xã Phước Hiệp; Toạ độ VN 2000 (525303; 1714721); Diện tích 156.710ha | Theo quy định hiện hành | Đất rừng sản xuất, trồng cây lâu năm, hàng năm và lúa nước | Khu đất dự án hiện có dân cư sinh sống (2.484 người) | Nằm trên trục đường giao thông chính từ trung tâm huyện Phước Sơn đến thành phố Tam Kỳ, sử dụng lao động tại địa phương, chi phí đền bù GPMB thấp. | Phù hợp với quy hoạch chung của huyện Phước Sơn, thu hút đầu tư, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phước Hiệp. | Tạo điều kiện cho nhân dân có việc làm ổn định, tăng thu nhập, góp phần xoá đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương |
8 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Cà Đăng, xã Tà Bhing Đầu mối liên hệ: Ông A Viết Sơn, Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, 0985.535.977 | Cà Đăng, xã Tà Bhing, huyện Nam Giang | 70 ha | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Vị trí nghiên cứu cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 50km về phía Tây, cách cảng Tiên Sa 84km về phía Đông, | Quyết định 3043/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh; Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ, | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất | Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người dân tộc thiểu số, mật độ dân số khoảng 15,82 người/km2, | Gần đường Quốc lộ 14D, gần cửa khẩu quốc tế Nam Giang, | Quyết định số 3924/QĐ- UBND ngày 28/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Thu lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, địa phương |
9 | Dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tài Đa (phần mở rộng) Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước | 55 ha | Phát triển ngành công nghiệp, giải quyết việc làm | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 13 km, cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 07 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 40km, sân bay Đà Nẵng khoảng 70km. | Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 về quản lý, phát triển cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh,... | Đất nông nghiệp và đất ở do nhân dân sử dụng | Dân cư thưa thớt, khu vực đề xuất dự án chỉ có 7 ngôi nhà của các hộ dân. | Giao thông thuận lợi, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng Tây của tỉnh và định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện. | - Đã quy hoạch cụm công nghiệp theo Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh; Cụm công nghiệp Tài Đa được quy hoạch đến năm 2025 là 50 ha và có xét đến năm 2035 là 75 ha. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tiên Phước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 25/6/2021. | Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tăng thu nhập, tiêu thụ nguồn nguyên liệu, phát triển ngành công nghiệp, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế xã hội. |
10 | Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Sông Trà Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Việt, Phó Chủ tịch UBND huyện Hiệp Đức, 0982.777.125 | Thôn Trà Huỳnh, xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức | 50 ha | Nhằm hình thành một cụm công nghiệp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, khai thác quỹ đất với các điều kiện hạ tầng kỹ thuật phù hợp, tạo môi trường thuận lợi trong thu hút đầu tư, giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. | Vị trí nghiên cứu nằm về phía Tây của huyện Hiệp Đức, là giao điểm giữa QL 14E và đường Trường Sơn Đông; cách trung tâm thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức 10 km; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 70km; cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 42km; cách thành phố Hội An khoảng 70km; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 90km. | Ưu đãi về thuê đất, mặt nước, thuế thu nhập, xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 118/2018/NĐ-CP; các ưu đãi theo Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ; Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025. | Đất rừng sản xuất | Nằm cách xa khu dân cư; dân cư thưa thớt chỉ tập trung trên trục đường Đông Trường Sơn và Quốc lộ 14E. | Cụm công nghiệp đã được UBND tỉnh quyết định thành lập theo Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 và được UBND huyện Hiệp Đức phê duyệt chi tiết 1/500 tại Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 25/12/2020. | Cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 28/12/2018. | Hình thành hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp để thu hút đầu tư, góp phần giải quyết được nguồn nguyên liệu nguyên liệu sẵn có tại địa phương, giải quyết lao động, nâng cao thu nhập địa phương. |
11 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng CCN Tân Chánh (Đại Chánh 2), giai đoạn 2 và mở rộng Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc | 42,51 ha | Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xúc tiến và từng bước kêu gọi đầu tư, lập dự án cụ thể khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý, bố trí các công trình xây dựng, cải tạo và chỉnh trang; mang lại hiệu quả kinh tế và thuận lợi cho công tác quản lý quy hoạch | - Phía Đông giáp đồng Cây Trai và đất rừng sản xuất. - Phía Tây giáp đất rừng sản xuất. - Phía Nam giáp đồng Bằng Lăng. - Phía Bắc giáp rừng sản xuất và hành lang bảo vệ hồ Hố Chình | Theo quy định hiện hành | Nhà máy sản xuất cồn Ethanol, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, đất trồng cây lâu năm, đất lúa, đất ở, đất màu | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 3924/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2035 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và làm việc tốt nhất, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng phát triển Công nghiệp-TTCN |
12 | Cụm công nghiệp Thái Sơn Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Xuân Hà, Phó chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn, 0905.035.234 | Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn | 31,7 ha | Xây dựng cụm công nghiệp Thái Sơn, xã Điện Tiến với hệ thống hạ tầng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư thứ cấp, đảm bảo phát triển bền vững, phù hợp với định hướng phát triển cụm công nghiệp của thị xã nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung; quản lý, xử lý môi trường tập trung; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động và tăng trưởng kinh tế- xã hội tại địa phương. Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng; cấp đất cho nhà đầu tư; cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch. | Dự án cách trung tâm phường Vĩnh Điện 17 km theo đường bộ; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 45km; cách cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi khoảng 07 km; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 22 km và cách đường ĐT 605 khoảng 03 km. | Theo Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ; Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025 | Đất màu vòng 1, đất màu vòng 2, đất nghĩa địa | Đang cập nhật | Việc thành lập Cụm công nghiệp Thái Sơn, xã Điện Tiến để có cơ sở triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, thu hút các dự án sản xuất kinh doanh, tạo thêm nhiều việc làm ổn định cho nhân dân trong vùng. Sự hình thành và phát triển Cụm công nghiệp Thái Sơn sẽ góp phần đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đồng thời, phát huy và sử dụng các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư phát triển cụm công nghiệp, nhằm mục tiêu tăng trưởng sản xuất công nghiệp với tốc độ nhanh, hiệu quả cao và bền vững. | Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2025, có xét đến năm 2035 | Hình thành cụm công nghiệp Thái Sơn để tạo động lực lan toả, chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp xây dựng, thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các địa phương trên địa bàn thị xã. Đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Thái Sơn có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt là tại vùng nông thôn, giải quyết công ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, nâng cao đời sống cho người dân, thay đổi diện mạo nông thôn, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. |
13 | Dự án mở rộng Cụm công nghiệp Gò Biên Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên | 20 ha | Đầu tư phát triển kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp | Khu vực dự án nằm cách trung tâm cách thị trấn Nam Phước khoảng 24 km, cách Mỹ Sơn khoảng 05 km, cách thị trấn Ái Nghĩa khoảng 09 km | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất trồng cây hằng năm, và các loại đất khác | Tổng dân cư xã Duy Hoà và Duy Tân khoảng 14.000 người (chưa kể khu vực lân cận) | Dự án nằm ở khu vực có vị trí địa lý, điều kiện giao thông thuận lợi, tiếp giáp tuyến đường trục chính QL 14H, thuận lợi trong logictics, nguồn lao động dồi dào từ địa phương và khu vực lân cận | Phù hợp với Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp được phê duyệt tại Quyết định 3924/QĐ-UBND 28/12/2018; Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Duy Hòa | Đang cập nhật |
14 | Dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tiên Cẩm Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Cẩm Phô, xã Tiên Cẩm, huyện Tiên Phước | 15 ha | Phát triển ngành công nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động địa phương. | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 15 km, cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 10 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 45km, sân bay Đà Nẵng khoảng 70km. | Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 về quản lý, phát triển CCN giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh,... | Đất do nhân dân đang quản lý, sử dụng | Gần khu dân cư | Giao thông thuận lợi, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện | Chưa có quy hoạch cụm công nghiệp | Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tăng thu nhập, phát triển ngành công nghiệp, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế xã hội |
15 | Dự án kêu gọi đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Rừng Cấm Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước | 13,8 ha | Phát triển ngành công nghiệp, tiêu thụ nguồn nguyên liệu tại chỗ, giải quyết việc làm cho lao động địa phương. | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 35 km, cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 29 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 60km, sân bay Đà Nẵng khoảng 90km. | Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 về quản lý, phát triển CCN giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh,... | Đất nhà nước quản lý hơn 04 ha, còn lại đất rừng sản xuất nhân dân đang quản lý, sử dụng. | Gần khu dân cư. Hiện có một số hộ dân đang sinh sống tại khu vực này. | Giao thông thuận lợi, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện. | Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Tiên Phước (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 31/12/2020) thì Cụm công nghiệp Rừng Cấm được xác định diện tích quy hoạch đến năm 2020 là 09 ha là phù hợp với Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, có xét đến năm 2035 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 28/12/2018). Hiện đang lập quy hoạch điều chỉnh lên 13,8 ha | Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tăng thu nhập, tiêu thụ nguồn nguyên liệu, phát triển ngành công nghiệp, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế xã hội. |
16 | Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Aró, xã Lăng Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Lượm, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, 0982.348.117 | Xã Lăng, huyện Tây Giang | 12 ha | Hoàn thiện hạ tầng thu hút đầu tư | Xã Lăng, huyện Tây Giang, nằm trên trục đường ĐT.606 | Theo quy định hiện hành | Đất sản xuất, quy hoạch cụm công nghiệp | Mặt bằng sạch không có dân cư | Không tốn chi phí giải phóng mặt bằng | Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của huyện Tây Giang | Thu hút nhà đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại địa phương |
17 | Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Làng nghề Tam Tiến Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0916.829.202 | Thôn Tú Phong, xã Tam Tiến, huyện Núi Thành | 10 ha | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, làng nghề | Cách đường Võ Chí Công 0,1 km, cách sân bay Chu Lai 10 km về phía Nam; Cách Hội An 50 km về phía Bắc | Theo quy định hiện hành | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm (dương liễu, bạc hà) do UBND xã quản lý | Không có dân cư sinh sống | Đang cập nhật | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết (1/500) tại Quyết định số 10495/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND huyện Núi Thành. Diện tích được phê duyệt 4,9 ha | Đang cập nhật |
18 | Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Gò Hoang Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Việt, Phó Chủ tịch UBND huyện Hiệp Đức, 0982.777.125 | Thôn Nhứt Tây, xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức | 5,99 ha | Nhằm hình thành một cụm công nghiệp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, khai thác quỹ đất với các điều kiện hạ tầng kỹ thuật phù hợp, tạo môi trường thuận lợi trong thu hút đầu tư, giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức 15 km theo đường bộ; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 45 km; cách cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoản 18 km; cách thành phố Hội An khoảng 45 km và cách thành phố Đà Nẵng khoảng 70km. | Ưu đãi về thuê đất, mặt nước, thuế thu nhập, xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 118/2018/NĐ-CP; các ưu đãi theo Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ; Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025. | Đất rừng trồng cây lâu năm, cây hằng năm | Nằm cách khu dân cư thôn Nhứt Tây, xã Bình Lâm khoảng 100m | Cụm công nghiệp đã được UBND tỉnh quyết định thành lập tại Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 và được UBND huyện phê duyệt chi tiết 1/500 tại Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 31/12/2013. | Cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 8/12/2018; Phù hợp với Quy hoạch phát triển vùng huyện Hiệp Đức đến năm 2030 | Từng bước đầu hoàn thiện, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật để thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, góp phần giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế-xã hội tại địa phương. |
19 | Dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (trừ chăn nuôi) Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Việt, Phó Chủ tịch UBND huyện Hiệp Đức, 0982.777.125 | Xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức | 100 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất các sản phẩm nông nghiệp để nâng cao năng suất, tạo ra sản phẩm chất lượng, an toàn sinh học với quy mô lớn cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức 11 km theo đường bộ; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 70km; cách cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi khoảng 42km; cách thành phố Hội An khoảng 70 km và cách thành phố Đà Nẵng khoảng 80km. | Theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ; Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | Đất rừng sản xuất, đất trồng lúa, chưa giải phóng mặt bằng | Dân cư thưa thớt | Đã có giao thông kết nối liên vùng giữa các huyện: Nông Sơn, Phước Sơn và Bắc Trà My... Diện tích đất rộng đảm bảo sản xuất quy mô lớn. Khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp cho việc phát triển nông nghiệp. | Quy mô dự án phù hợp với quỹ đất, quy hoạch vùng của địa phương (Theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND huyện Hiệp Đức về thông qua Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hiệp Đức, giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030). | Hình thành khu vực phát triển sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao theo tiêu chuẩn sạch, mang lại giá trị kinh tế cao. Kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư nhà máy chế biến các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu. |
20 | Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Tài Thành, xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước | 10 ha | Xử lý rác huyện Tiên Phước | Vị trí dự án cách trung tâm xã Tiên Hà 04 km, có đường giao thông bê tông đến nơi | Theo quy định Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 Nghị Quyết về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2030 | Đất rừng sản xuất đang được sử dụng | Không có | Theo quy định tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 Nghị Quyết về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2030. | Được phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định 1451/QĐ- UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ngày 30/5/2022. |
|
21 | Dự án xây dựng nhà máy chế biến viên củi nén Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước | 03 ha | Xây dựng cơ sở chế biến viên củi nén | Rừng Cấm, xã Tiên Hiệp | Theo quy định hiện hành | Đất rừng sản xuất | Xa khu dân cư | Ưu tiên lồng ghép cơ chế chính sách hỗ trợ có trên địa bàn | Phù hợp quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện (Công văn số 178/UBND-NN&PTNT ngày 17/01/2023 của UBND huyện Tiên Phước) | Chế biến được sản phẩm từ gỗ, nâng cao giá trị ngành lâm nghiệp |
22 | Phân xưởng may da giày tại xã Đại Lãnh Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thôn Tịnh Đông Tây, xã Đại Lãnh, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | 2,13 ha | Nhà máy may da giày | - Phía Đông: Giáp đất ở nông thôn. - Phía Tây: Giáp đường ĐH 14.ĐL. - Phía Nam: Giáp đường ĐH 14.ĐL. - Phía Bắc: Giáp đất UBND xã quản lý. | Theo quy định hiện hành | Đất bằng chưa sử dụng được UBND xã Đại Lãnh quản lý, hiện nay người dân đang trồng cây keo | Đang cập nhật | Được sự ủng hộ và đồng tình rất cao của chính quyền cũng như người dân địa phương nhằm giải quyết nhu cầu lao động (khoảng 1.000 người) cho người dân 05 xã vùng A của huyện Đại Lộc | Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt trong danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1/2022 tại Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 | Phát triển kinh tế và giải quyết lao động |
23 | Phân xưởng may tại thôn Phú Xuân, xã Đại Thắng Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc | 2,1 ha | Nhà máy may da giày | Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc | Theo quy định hiện hành | Đất bằng chưa sử dụng; phần lớn là đất bỏ hoang, một phần nhân dân đang trồng cây (cây keo) | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Phù hợp Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đại Thắng đã được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt tại Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 28/6/2013; đã được UBND tỉnh thống nhất chủ trương tại Công văn số 1583/UBND-KTN ngày 18/3/2022 | Phát triển kinh tế và giải quyết lao động |
24 | Dự án Nhà máy may Tiên Cẩm Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Cẩm Phô, xã Tiên Cẩm, Tiên Phước | 1,2 ha. | Phát triển ngành công nghiệp may, giải quyết việc làm | Cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 15 km, cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 10 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 45 km, sân bay Đà Nẵng khoảng 70 km | Theo quy định hiện hành | Đất trồng keo do nhân dân sử dụng | Đang cập nhật | Nguồn lao động tại chỗ dồi dào. Vị trí giao thông thuận lợi | Phù hợp theo quy hoạch nông thôn mới xã Tiên Cẩm được UBND huyện Tiên Phước phê duyệt tại Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 27/6/2013. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện | Giải quyết việc làm cho lao động các xã khu vực Tiên Sơn, Tiên Cẩm, Tiên Hà và xã Tiên Châu |
II | LĨNH VỰC DU LỊCH (23 dự án) | ||||||||||
1 | Quản lý vận hành Khu du lịch Di tích lịch sử Trung Trung bộ - Nước Oa Đầu mối liên hệ: Ông Thái Hoàng Vũ, Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My, 0905.515.717 | Xã Trà Tân, huyện Bắc Trà My | 700 ha | Đầu tư xây dựng hoàn thiện và đưa vào quản lý vận hành Quần thể khu di tích lịch sử Trung Trung Bộ - Nước Oa | Xã Trà Tân, huyện Bắc Trà My (Cách thành phố Tam Kỳ 65 km, Đường cao tốc Quảng Nam-Đà Nẵng 60 km) | HĐND tỉnh có Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 ban hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Đất di tích lịch sử | Đang cập nhật | Tận dụng các điểm di tích lịch sử Quốc gia tại Khu di tích lịch sử Trung Trung Bộ - Nước Oa; Giao thông đi lại thuận lợi. | Quyết định 3385/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Trà My đến năm 2020 và năm 2033 | Đang cập nhật |
2 | Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Hồ Phú Ninh Đầu mối liên hệ: Ông Huỳnh Xuân Chính, Chủ tịch UBND huyện Phú Ninh, 0905.292.748 | Xã Tam Đại, huyện Phú Ninh | 500 ha | Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, cung cấp các dịch vụ du lịch, lưu trú, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm huyện Phú Ninh 15 km; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ 10 km; cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi 10 km; cách sân bay Chu Lai 30 km; sân bay Đà Nẵng 70 km; cách thành phố Hội An và Mỹ Sơn 50 km | Đang cập nhật | Rừng sản xuất, Rừng phòng hộ, đất của dân | Khu vực có ít dân cư sinh sống | Đang cập nhật | Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch hồ Phú Ninh được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 14/11/2007 gồm 08 phân khu chức năng | Đang cập nhật |
3 | Khu sinh thái Làng cổ Lộc Yên - Lò Thung Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước | Khoảng 427,96 ha | Bảo vệ và phát huy giá trị hai di tích Làng cổ Lộc Yên và Danh thắng Lò Thung; hình thành khu du lịch chất lượng cao, phát triển và mở rộng ý tưởng ngành du lịch xanh, bền vững; từng bước thúc đẩy phát triển kinh tế và du lịch địa phương. | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 30 km; cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 16 km; cách sân bay Chu Lai khoảng 50km, sân bay Đà Nẵng khoảng 100km; cách thành phố Hội An khoảng 80km, cách Mỹ Sơn khoảng 70 km | Theo quy định của pháp luật | Đất khoanh vùng khu vực 2 danh thắng; quy hoạch phục vụ du lịch. | Dân cư thưa thớt, chủ yếu tập trung hai bên tuyến chính đường dẫn vào Làng, tuyến đường tránh lũ Tiên Kỳ - Tiên Cảnh và nằm rải rác trong thôn. | Có tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch. Làng Lộc Yên đã có Quyết định xếp hạng di tích cấp Quốc gia (Quyết định số 425/QĐ-BVHTT&DL ngày 29/01/2019 của Bộ VH- TT&DL); danh thắng Lò Thung đã xếp hạng di tích cấp tỉnh (Quyết định 2255/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh). Có các điểm du lịch phụ trợ như di tích Nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng và tiếp giáp khu vực trung tâm huyện. | Đất quy hoạch nông thôn mới và quy hoạch du lịch. | Phát triển ngành du lịch, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, bảo tồn và phát huy di tích, danh thắng của địa phương,... |
4 | Khu du lịch Hòn Kẽm Đá Dừng kết hợp với nông nghiệp công nghệ cao Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Việt, Phó Chủ tịch UBND huyện Hiệp Đức, 0982777125 | Xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức | 300 ha | Đầu tư hạ tầng phục vụ khách tham quan, du lịch, sinh hoạt dã ngoại, cắm trại... Kết hợp với đầu tư hình thành khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, tạo diện mạo mới cho khu vực miền núi | Vị trí nghiên cứu cách trung tâm thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức 11 km theo đường bộ; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 70 km; cách cao tốc Đà Nẵng-Quảng Ngãi khoảng 42 km; cách thành phố Hội An khoảng 70 km và cách thành phố Đà Nẵng khoảng 80km | Theo quy định hiện hành | Đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất mặt nước… do UBND xã và nhân dân quản lý, chưa giải phóng mặt bằng | Dân cư thưa thớt | Cảnh quan thiên nhiên đẹp; hệ thống giao thông kết nối liên vùng giữa các huyện Nông Sơn, Phước Sơn và Bắc Trà My... Tiềm năng đất đai đa dạng, phong phú, đảm bảo cho phát triển các sản phẩm nông nghiệp. | Quy mô dự án phù hợp với quỹ đất, quy hoạch vùng của địa phương (Theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND huyện Hiệp Đức về thông qua Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hiệp Đức, giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 | Hình thành một điểm thu hút khách du lịch theo loại hình du lịch sinh thái góp phần phát triển du lịch của địa phương, phát huy hiệu quả sử dụng đất và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, giải quyết nguồn lao động tại chỗ, tăng thu nhập cho người dân, thực hiện giảm nghèo bền vững |
5 | Dự án phát triển du lịch sinh thái Suối Nước Ví Đầu mối liên hệ: Ông Thái Hoàng Vũ, Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My, 0905515717 | Xã Trà Nú, xã Trà Kót và xã Trà Giang, Tân, Đốc, huyện Bắc Trà My | 300 ha | Xây dựng các khu du lịch sinh thái dựa trên đặc điểm tự nhiên, sinh cảnh sẵn có của địa phương; tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. | Xã Trà Nú, xã Trà Kót và xã Trà Giang, Tân, Đốc, huyện Bắc Trà My | HĐND tỉnh có Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 ban hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Sinh cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp; Giao thông đi lại thuận lợi; nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao. | Quyết định 3385/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Trà My đến năm 2020 và năm 2032 | Đang cập nhật |
6 | Khu du lịch sinh thái Đồng Lớn Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên | 200 ha | Đầu tư xây dựng để hình thành Khu du lịch sinh thái gắn với môi trường thiên nhiên, góp phần phát triển du lịch bền vững | Dự án nằm khu vực xã Duy Sơn, cách di sản văn hoá thế giới Mỹ Sơn khoảng 04 km | Theo quy định hiện hành | Đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, đất mặt nước và các loại đất khác | Hiện có dân cư sinh sống | Vị trí dự kiến dự án có cảnh quan thiên nhiên, không khí trong lành hoang sơ của vùng thôn quê; gần các di tích lịch sử Hòn Tàu, di văn hoá thế giới Mỹ Sơn, nơi kết nối giữa các di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng của huyện, điều kiện tự nhiên thuận lợi thích hợp phát triển loại hình du lịch trải nghiệm, du lịch cộng đồng | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Duy Sơn | Đang cập nhật |
7 | Dự án đầu tư phát triển Khu du lịch sinh thái Đại Bình Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Hòa, Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn, 0983.685.829 | Thôn Đại Bình, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | 150 ha | Tạo điểm du lịch, phát triển các sản phẩm trái cây của địa phương | Giáp sông Thu Bồn, thôn Đại Bình, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất nông nghiệp | Trong khu dân cư | Nguồn trái cây dồi dào | Phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội của địa phương | Tạo điểm du lịch, phát triển các sản phẩm trái cây của địa phương |
8 | Khu du lịch sinh thái làng nghề Đông Bình Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên | 120 ha | Đầu tư xây dựng để phát triển loại hình du lịch kết hợp làng nghề truyền thống; gắn với môi trường thiên nhiên, sông nước | Vị trí gần nhánh sông Thu Bồn, thuận lợi giao thông đường thuỷ | Theo quy định hiện hành | Gồm đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, đất mặt nước và các loại đất khác | Dân cư phân đông đúc, đồng đều | Điều kiện tự nhiên thuận lợi, vị trí có tiếp giáp cảnh quan sông nước | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Duy Vinh | Đang cập nhật |
9 | Khu du lịch Thác Ồ Ồ Tiên Châu Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Thanh Khê, Tiên Châu, huyện Tiên Phước | 100 ha | Phát triển du lịch sinh thái | Thôn Thanh Khê, Tiên Châu, huyện Tiên Phước | Theo quy định hiện hành | Đất nông nghiệp do nhân dân sử dụng. Dự kiến khoanh vùng khu vực 2 danh thắng; quy hoạch phục vụ du lịch | Đang cập nhật | Có tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch | Đất quy hoạch nông thôn mới và quy hoạch du lịch | Đang cập nhật |
10 | Khu bảo tồn đàn Vọoc Chà vá chân xám Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0916.829.202 | Thôn Tú Mỹ, xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành | 100 ha | Bảo tồn loài Voọc quý hiếm , kết hợp du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | Cách Quốc lộ 1A 10 km về phía Đông | Theo quy định hiện hành | 20 ha đất đồi núi do UBND xã quản lý. 80 ha đất rừng trồng (cá nhân) | Không có dân sinh sống | Đang cập nhật | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Mỹ Tây | Đang cập nhật |
11 | Khu nghỉ dưỡng Thạch Bàn Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Thôn Mỹ Sơn, xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên | 100 ha | Đầu tư khu nghỉ dưỡng tận dụng lợi thế về tự nhiên sinh thái tại địa điểm dự án | Thuộc quần thể Khu du lịch Mỹ Sơn cách sân bay Đà Nẵng 32 km; cách trung tâm huyện Duy Xuyên 23 km; cách thành phố Hội An 40 km. | Theo quy định hiện hành | Gồm đất rừng sản xuất (RSX); đất trồng rừng phòng hộ, đất mặt nước, đất ở và các loại đất khác | Không có dân cư sinh sống | Điều kiện tự nhiên thuận lợi, gần di tích văn hoá thế giới Mỹ Sơn. Hiện nay Khu du lịch Mỹ Sơn đang được UBND huyện Duy Xuyên khai thác tham quan du lịch và quản lý, được rất nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Duy Phú | Đang cập nhật |
12 | Khu du lịch sinh thái ven sông Trường Giang Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên | 80 ha | Đầu tư xây dựng để hình thành Khu du lịch sinh thái gắn với môi trường thiên nhiên, góp phần phát triển du lịch bền vững | Vị trí gần khu vực đô thị Duy Hải, Duy Nghĩa, có giao thông thuận lợi | Theo quy định hiện hành | Gồm đất trồng lúa, đất ở, đất mặt nước và các loại đất khác | Hiện trạng dân cư phân bố trung bình | Vị trí tiếp giáp làng quê, sông nước; thuận lợi phát triển du lịch cảnh quan, trải nghiệm | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Duy Thành | Đang cập nhật |
13 | Đầu tư khai thác du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với du lịch mạo hiểm trên địa bàn huyện Tây Giang Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Lượm, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, 0982.234.117 | Xã Tr’hy, huyện Tây Giang | 50 ha | Khai thác tiềm năng lợi thế của huyện về phát triển các loại hình du lịch; khu nghỉ dưỡng cao cấp; tạo công ăn việc làm tại chỗ cho người dân | Vị trí nghiên cứu nằm trên huyện Tây Giang, với điều kiện về khí hậu thổ nhưỡng phục vụ phát triển loại hình nghỉ dưỡng. Nằm trên trục đường ĐT.606 | Theo quy định hiện hành | Rừng sản xuất, rừng tự nhiên | Khu vực này không có dân cư | Thu hút phát triển du lịch nghỉ dưỡng, khám phá | Phù hợp với định hướng phát triển của huyện | Phát triển kinh tế-xã hội, tạo công ăn việc cho người dân |
14 | Du lịch tâm linh Dinh bà Thu Bồn Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Hòa, Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn, 0983.685.829 | Thôn Trung An, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | 40 ha | Tạo điểm du lịch cũng như nơi thờ cúng tâm linh | Giáp sông Thu Bồn, thôn Trung An, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | Theo quy định hiện hành | Đất nhà nước quản lý và đất của nhân dân | Gần khu dân cư | Đã được công nhận di tích lịch sử cấp Quốc gia | Phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội của địa phương | Tạo điểm du lịch |
15 | Khu du lịch sinh thái Hố Sanh Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn 5, thôn 6, xã Tiên Thọ, huyện Tiên Phước | 15 ha | Phát triển thành điểm du lịch sinh thái | Cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 20 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 45 km, sân bay Đà Nẵng khoảng 75 km | Theo quy định hiện hành | Đất nông nghiệp, đất rừng do nhân dân sử dụng | Đang cập nhật | Có tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch. | Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện | Phát triển ngành du lịch của địa phương |
16 | Dự án làng du lịch, sinh thái cộng đồng Hồ Cao Ngạn Đầu mối liên hệ: Ông Võ Văn Hùng, Chủ tịch UBND huyện Thăng Bình, 0985.007.199 | Xã Bình Lãnh, huyện Thăng Bình | 10 ha | Đầu tư khu du lịch sinh thái cộng đồng, gần gũi với thiên nhiên | Cách trung tâm thành phố Tam Kỳ 30 km; cách trung tâm huyện Thăng Bình 10 km; cách sân bay Chu Lai 60 km; cách thành phố Hội An 40 km; cách sân bay Đà Nẵng 50 km | Đang cập nhật | Đất hỗn hợp và mặt nước, chưa GPMB | Khu vực không có dân cư sinh sống | Khu vực chưa có dự án đầu tư | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
17 | Du lịch đường mòn Hồ Chí Minh kết hợp làng nghề thổ cẩm Za ra Đầu mối liên hệ: Ông A Viết Sơn, Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, 0985.535.977 | Xã Cà Dy và xã Tà Bhing, huyện Nam Giang | 10 ha | Bảo vệ và phát huy di tích lịch sử, kết hợp làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian | Vị trí nghiên cứu cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 50 km về phía Tây, cách cảng Tiên Sa 84 km về phía Đông | Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ. | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất | Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người dân tộc thiểu số, mật độ dân số khoảng 15,14 người/km2 | Thợ nghề truyền thống hiền lành, nhiệt tình, chính quyền và nhân dân ủng hộ | Được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh; đang trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Giang giai đoạn đến năm 2030. | Cải thiện cảnh quan, môi trường và thu lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, địa phương. |
18 | Khu du lịch sinh thái Hố Giang Thơm Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0916.829.202 | Thôn Tú Mỹ, xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành | 8.5 ha | Phát triển du lịch, dịch vụ sinh thái cảnh quan, văn hóa | Cách Quốc lộ 1A 10 km về phía Đông | Theo quy định hiện hành | Đất rừng trồng sản xuất của các hộ dân | Không có dân sinh sống | Đang cập nhật | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Mỹ Tây | Đang cập nhật |
19 | Đầu tư phát triển du lịch homestay Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Lượm, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, 0982.234.117 | Các xã trên địa bàn huyện Tây Giang | Theo nhu cầu thực tế | Khai thác tiềm năng lợi thế của huyện về phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, ẩm thực | Tại các địa phương có các di tích lịch sử; văn hóa, ẩm thực; giao thông đi lại thuận lợi | Theo quy định hiện hành | Đất ở dân cư | Bố trí dân cư tập trung, gắn với bảo tồn văn hóa | Phát triển du lịch homestay | Phù hợp với định hướng phát triển của huyện | Phát triển kinh tế-xã hội, tạo công ăn việc cho người dân |
20 | Du lịch sinh thái Thác Grăng Đầu mối liên hệ: Ông A Viết Sơn, Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, 0985.535.977 | Xã Tà Bhing, huyện Nam Giang | 05 ha | Xây dựng khu du lịch sinh thái vừa kết hợp tham quan, khám phá thiên nhiên và chăm sóc sức khỏe | Vị trí nghiên cứu cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 50 km về phía Tây, cách cảng Tiên Sa 84 km về phía Đông. | Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ. | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất. | Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người dân tộc thiểu số, mật độ dân số khoảng 15,82 người/km2 | Cảnh quan còn hoang sơ, chưa có sự tác động, cải tạo của con người. | Được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Giang giai đoạn đến năm 2030; đang trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Giang giai đoạn đến năm 2030. | Cải thiện cảnh quan, môi trường và thu lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, địa phương. |
21 | Khu sinh thái Hố Quờn Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn An Đông, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước | 05 ha | Phát triển điểm du lịch sinh thái | Gần đường Quốc lộ 40B; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 20 km, cách sân bay Chu Lai khoảng 45 km, cách sân bay Đà Nẵng khoảng 75 km | Theo quy định hiện hành | Đất quy hoạch phục vụ du lịch | Đang cập nhật | Có tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch. | Phù hợp quy hoạch nông thôn mới và quy hoạch du lịch | Phát triển ngành du lịch, giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách |
22 | Khu Ao cá Bác Hồ, xã Tiên Mỹ Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Tiên Phú Tây, xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước | Phần ao cá 0,7735 ha; phần khu lò gạch cũ 0,2867 ha | Xây dựng điểm du lịch sinh thái, kết hợp cắm lều trại, hoạt động dã ngoại | Vị trí nghiên cứu gần đường ĐH1, gần trung tâm huyện Tiên Phước và thuận lợi đi đến thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất thuộc nhà nước quản lý (UBND xã quản lý) | Dân cư tập trung, gần khu dân cư | Được địa phương hỗ trợ về thủ tục, về địa điểm. Thuận lợi về giao thông, không vướng các thủ tục đất đai | Phù hợp quy hoạch nông thôn mới | Tạo môi trường sinh thái, điểm đến của địa phương, thu hút du lịch phát triển |
23 | Khu khách sạn, nghỉ dưỡng, nhà hàng thuộc khu du lịch sinh thái và bãi tắm Hạ Thanh Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ | 0,135 ha | Xây dựng khách sạn, resort nghỉ dưỡng và nhà hàng. | Thuộc khu vực giáp biển của thành phố Tam Kỳ | Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khu kinh tế mở chu lai, tỉnh Quảng Nam theo Quyết định Số 08/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam | Đất quy hoạch thương mại dịch vụ đang được BT- GPMB và hoàn thiện cơ sở hạ tầng | Nơi tập trung dân cư | Có giá trị khai thác thương mại dịch vụ phục vụ cho du lịch biển | Phù hợp đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái và bãi tắm Hạ Thanh, được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND, và Quyết định số 6588/QĐ-UBND ngày 07/9/2015. | Đang cập nhật |
III | LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ (15 dự án) | ||||||||||
1 | Tuyến luồng Cửa Lở cho tàu 05 vạn tấn gắn với Khu phi thuế quan Tam Hòa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Huyện Núi Thành | Diện tích đất sử dụng: dự kiến khoảng 797,45 ha (trong đó Khu phi thuế quan: 591,37ha; Khu cảng: 206,08 ha) | - Đầu tư nạo vét tuyến luồng Cửa Lở phục vụ cho tàu 05 vạn tấn - Đầu tư xây dựng bến cảng phục vụ cho tàu 05 vạn tấn tại Khu bến Tam Hòa. - Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu phi thuế quan Tam Hòa. | - Vị trí trong tỉnh: Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam - Vị trí trong vùng/khu vực: Miền Trung Việt Nam, nằm trong nhóm cảng biển số 3 - Khoảng cách từ vị trí dự án đến Sân bay Chu Lai khoảng 12 km, khoảng cách đến đường cao tốc khoảng 06 km | Theo quy định hiện hành | - Loại đất: phần lớn là đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn, diện tích mặt nước và một số loại đất khác như đất trồng cây hằng năm,... - Tình trạng GPMB: Chưa thực hiện. | Sẽ khảo sát, đánh giá trong quá trình nghiên cứu thực hiện dự án | Đang cập nhật | - Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021. - Quy hoạch chung Khu kinh tế mở Chu Lai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018. | Đang cập nhật |
2 | Khu thương mại dịch vụ thị trấn Thạnh Mỹ Đầu mối liên hệ: Ông A Viết Sơn, Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, 0985.535.977 | Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang | 02 ha | Đầu tư khu thương mại dịch vụ | Vị trí dự án nằm ở Trung tâm thị trấn Thạnh Mỹ, bên cạnh khu trung tâm hành chính huyện Nam Giang, cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 64 km về phía Tây, cách cảng Tiên Sa 70 km về phía Đông. | Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. | Đất đã có mặt bằng sạch, được phê duyệt quy hoạch đất thương mại dịch vụ. | Mật độ dân số tại thị trấn Thạnh Mỹ là 37,78 người/km2 | Trên địa bàn huyện chưa có khu thương mại dịch vụ. Hiện nay cửa khẩu quốc tế Nam Giang đang được đầu tư lớn. Ngoài ra, địa điểm đầu tư nằm trên trục đường lưu thông Đà Nẵng-Tây nguyên-Đông Nam bộ nên thuận lợi lưu thông, trung chuyển hàng hóa. | Được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu trung tâm hành chính huyện Nam Giang. | Cải thiện cảnh quan, môi trường và thu lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, địa phương |
3 | Trung tâm thương mại Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Thuộc khu dân cư Trường Đồng, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ (gần nút giao Lê Quý Đôn - Nguyễn Văn Trỗi) | 1,92 ha | Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê có quy mô từ 03- 05 tầng. | Thuộc khu vực trung tâm thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất quy hoạch thương mại dịch vụ chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng | Nơi tập trung dân cư | - Thuộc Khu vực trung tâm của thành phố. - Toàn bộ là đất nông nghiệp đã giải phóng mặt bằng được khoảng 50% diện tích | Phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư ADB và Khu dân cư Trường Đồng | Đang cập nhật |
4 | Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn xuân Hà, Phó chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn, 0905.035.234 | Trường Nguyễn Khuyến, Trường Kinh tế - Kỹ thuật xã Điện Phương, huyện Điện Bàn | 1,73 ha | Hình thành Trung tâm Thương mại - Dịch vụ tổng hợp, hiện đại gắn kết với việc tiêu thụ sản phẩm OCOP, tiêu thụ hàng nông sản thực phẩm trên địa bàn; hình thành nên kênh phân phối có quy mô tương đối lớn trên địa bàn thị xã | Dự án cách trung tâm phường Vĩnh Điện 03 km; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 45 km; cách thành phố Hội An khoảng 10 km; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 20 km | Theo quy định hiện hành | Đất giáo dục | Nằm tại khu vực đông đúc dân cư trên tuyến đường nội thị Quốc lộ 1A cũ. | Việc đầu tư, hình thành Trung tâm Thương mại - Dịch vụ trên địa bàn thị xã phù hợp với xu hướng phát triển ngành Thương mại - Dịch vụ ngày càng hiện đại, quy mô, đáp ứng nhu cầu mua sắm của nhân dân trên địa bàn thị xã nói riêng và nhân dân phía Bắc tỉnh Quảng Nam nói chung; Phát triển ngành Thương mại - Dịch vụ trên địa bàn thị xã gắn kết việc hình thành nên Trung tâm OCOP cấp tỉnh | Bổ sung vào quy hoạch Trung tâm Thương mại - Dịch vụ | Từng bước đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự, an toàn giao thông, PCCC, vệ sinh môi trường tạo cảnh quan đô thị, văn minh thương mại... , phát triển các sản phẩm thế mạnh của địa phương |
5 | Khu Thương mại dịch vụ cuối đường Hồ Nghinh Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Đường Hồ Nghinh, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ | 0,6 ha | Xây dựng khu tổ hợp Khách sạn, siêu thị Mini, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ | Thuộc khu vực trung tâm thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất quy hoạch Thương mại dịch vụ đã BT- GPMB, đang hoàn thiện cơ sở hạ tầng | Nơi tập trung dân cư | Nằm vị trí nút giao Hồ Nghinh và đường Ven Sông Bàn thạch. Thuận lợi cho lưu trú du lịch | Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu công viên cảnh quan ven sông Bàn Thạch, thành phố Tam Kỳ | Đang cập nhật |
6 | Trung tâm thương mại tổng hợp Tân Bình Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Việt, Phó Chủ tịch UBND huyện Hiệp Đức, 0982.777.125 | KP An Tây, thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức | 0,4 ha | Hoàn thành mục tiêu phát triển thương mại trên địa bàn huyện Hiệp Đức đến năm 2025 theo tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển thương mại, du lịch đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; góp phần thúc đẩy sự phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng, an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng | Vị trí dự án nằm tại trung tâm thị trấn Tân Bình; cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 60 km; cách đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi khoảng 32 km; cách thành phố Hội An khoảng 6 0km; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 90 km | Ưu đãi về thuê đất, mặt nước, thuế thu nhập, xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 118/2018/NĐ-CP | Đất thương mại có giá trị kinh tế cao, hiện nay đang tạm sử dụng làm Bến xe Hiệp Đức. | Nằm tại khu đông đúc dân cư trên tuyến đường trục chính nội thị Tân Bình, thuộc khối phố An Tây, thị trấn Tân Bình. | Mặt bằng sạch. Hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước… đã được đầu tư đến chân dự án. | Phù hợp với Quy hoạch phát triển vùng huyện Hiệp Đức đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức giai đoạn đến năm 2030 và năm 2035. | Đang cập nhật |
7 | Bệnh viện đa khoa Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 3,4 ha | Xây dựng bệnh viện | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | Theo quy định hiện hành | Đất lúa | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Phù hợp với phát triển kinh tế- xã hội của địa phương | Phục vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân |
8 | Bệnh viện Đa khoa Tam Anh Nam Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Thôn Nam Định, xã Tam Anh Nam, huyện Núi Thành | 1,48 ha | Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trên địa bàn huyện Núi Thành và các khu vực lân cận. | Vị trí nghiên cứu nằm trên địa bàn xã Tam Anh Nam, cách trung tâm thị trấn Núi Thành khoảng 10 km về phía Nam và cách thành phố Tam Kỳ khoảng 15 km về phía Bắc; Phía Đông giáp quốc lộ 1A; Phía Tây gần khu công nghiệp tam Anh 1. | - Ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất: áp dụng thuế suất 10% (mười phần trăm) kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu (Điểm a Khoản 2 Điều 15, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ). Miễn, giảm thuế: Miễn thuế 04 (bốn) năm, giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế phải nộp trong 9 (chín) năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa (Điểm b Khoản 1 Điều 16, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ). - Ưu đãi về tiền thuê đất: Được miễn 100% tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất thực hiện dự án (Điểm a khoản 3 Điều 1, Quyết định số 1222/2022/NĐ-CP ngày 06/05/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh). - Chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, GPMB: Được hưởng các chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (Điểm b Khoản 3 Điều 1, Quyết định số 1222/2022/NĐ-CP ngày 06/05/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh). - Chính sách ưu đãi về tín dụng: Dự án được hưởng các ưu đãi về tín dụng theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 1, Quyết định số 1222/2022/NĐ-CP ngày 06/05/2022 của UBND tỉnh). | Đất nông nghiệp | Đang cập nhật | - Dự án có vị trí giao thông thuận lợi, tiếp giáp với quốc lộ 1A. - Khu vực thực hiện dự án có dân cư đông, xung quanh có các khu công nghiệp. | - Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai; - Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 v/v triển khai thực hiện Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh khóa X quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025; - Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND huyện Núi Thành về điều chỉnh cục bộ hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Anh, huyện Núi Thành. | Đang cập nhật |
9 | Đầu tư nhà máy nước Kiểm Lâm Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Hoà, huyện Duy Xuyên | 05 ha, quy mô 30.000 m3/ngày đêm | Đầu tư xây dựng nâng cấp nhà máy nước Kiểm Lâm 30.000 m3/ngày đêm để phục vụ nhu cầu cấp nước sạch Vùng Tây huyện và lân cận | Vị trí gần Quốc lộ 14H, nằm trung tâm Vùng Tây của huyện | Theo quy định hiện hành | Gồm đất ở, đất hằng năm khác và đất khác | Hiện trạng chủ yếu đất rừng sản xuất, dân cư thưa thớt | Đang cập nhật | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Duy Hoà | Đang cập nhật |
10 | Hệ thống xử lý nước thải Nam Phước Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên | Quy mô 5.000 m3/ngày đêm | Đầu tư xây dựng đồng bộ Hệ thống xử lý nước thải để phục vụ đô thị, góp phần bảo vệ môi trường và khu vực lân cận | Vị trí gần sông Thu Bồn | Theo quy định hiện hành | Diện tích đất bãi bồi, hằng năm khác | Không có dân cư sinh sống | Đang cập nhật | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Quy hoạch chung xây dựng chung Nam Phước, Chương trình phát triển đô thị Nam Phước | Đang cập nhật |
11 | Trường phổ thông nhiều cấp học song ngữ quốc tế Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Đường Quy hoạch Tam Kỳ - Tam Thanh giáp với đường Lê Thánh Tông, xã Tam Phú (Cơ sở trường THPT Duy Tân cũ), thành phố Tam Kỳ | 1,83 ha | - Xây dựng trường phổ thông nhiều cấp học song ngữ Quốc tế dựa trên nền tảng chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và tích hợp các chương trình Quốc tế. - Quy mô trường 03 cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông. | Thuộc quy hoạch Phân Khu 8, thành phố Tam Kỳ | Chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam | Đất quy hoạch Công trình công cộng - dịch vụ đô thị, chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng | Nơi tập trung dân cư | - Thuộc khu vực đô thị đang có đà phát triển nhanh của thành phố. - Mặt tiền nút giao đường Lê Thánh Tông và đường Tam Kỳ - Tam Thanh | Phù hợp quy hoạch xây dựng theo theo Quyết định số 4185/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch và ban hành Quy định quản lý xây dựng kèm theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Phân khu 8 - Trung tâm đô thị mới phía Đông thành phố Tam Kỳ | Đang cập nhật |
12 | Trường phổ thông nhiều cấp học Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Thuộc nút giao đường Lý Thường Kiệt - Cầu vượt Điện Biên Phủ, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ | 1,63 ha | - Xây dựng trường phổ thông nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất từng bước nâng cao chất lượng các sản phẩm giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục đào tạo của thành phố Tam Kỳ và tỉnh Quảng Nam. - Quy mô xây dựng khoảng 05 tầng. | Thuộc khu vực trung tâm thành phố Tam Kỳ | Chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam | Đất quy hoạch Giáo dục và Đào tạo chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng | Nơi tập trung dân cư | - Vị trí giao thông thuận tiện, cửa ngõ đi vào thành phố - Mặt tiền ngã tư. | Phù hợp quy hoạch xây dựng theo theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của UBND thành phố Tam Kỳ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết (1/500) đường Điện Biên Phủ, cảnh quan hai bên đường (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Bạch Đằng) | Đang cập nhật |
13 | Bến xe Tiên Phước Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước | 1,5 ha | Phát triển dịch vụ vận tải, tạo điều kiện thuận lợi về nơi đậu đỗ cho các phương tiện vận tải | Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước | Theo quy định hiện hành | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Hiện chưa có Bến xe | Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiên Kỳ và khu vực vùng phụ cận, giai đoạn đến 2015 và 2025 được phê duyệt theo Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam; định hướng phát triển KTXH của huyện | Đang cập nhật |
14 | Chợ đầu mối thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 1,3 ha | Xây dựng chợ đầu mối | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | Theo quy định hiện hành | Đất ở hiện trạng, Đất nhà văn hóa, Đất trường mẫu giáo, Đất lúa, Đất trồng cây hàng năm, Đất giao thông | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa | Phát triển thương mại, dịch vụ, trao đổi hàng hóa |
15 | Chợ Tiên Phước Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước | 0,78 ha | Đầu tư chợ hiện đại, kết hợp truyền thống. | Vị trí nghiên cứu nằm ở Trung tâm thị trấn Tiên Kỳ (thửa đất số 18, 19, 35, 36 tờ bản đồ số 12 và thửa đất số 02, tờ bản đồ số 11), tại thị trấn Tiên Kỳ. | Theo quy định hiện hành | Hiện trạng đất thương mại dịch vụ, chợ đang hoạt động | Ngay khu dân cư đông đúc | Vị trí thuận lợi, ngay trung tâm thị trấn Tiên Kỳ. Hiện huyện chưa có chợ có quy mô lớn vừa kết hợp truyền thống, vừa hiện đại. | Phù hợp. Thửa đất đề nghị đấu giá quyền sử dụng đất là đất đã xây dựng chợ thuộc sở hữu nhà nước nằm trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam | Tạo điều kiện phát triển thương mại, dịch vụ |
IV | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (12 dự án) | ||||||||||
1 | Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất viên củi nén và dược liệu dưới tán rừng Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Các xã trên địa bàn huyện Tiên Phước | 2.635 ha | Tạo liên kết giữa sản xuất và chế biến | Các xã trên địa bàn huyện Tiên Phước | Cho thuê đất | Đất rừng sản xuất | Đang cập nhật | Ưu tiên lồng ghép cơ chế chính sách hỗ trợ có trên địa bàn | Phù hợp quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện (Công văn số 178/UBND-NN&PTNT ngày 17/01/2023 của UBND huyện Tiên Phước) | Tạo liên kết sản xuất gắn với chế biến sản phẩm, nâng cao giá trị ngành lâm nghiệp |
2 | Trồng, chế biến cây dược liệu Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Lượm, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, 0982.234.117 | Trên địa bàn huyện Tây Giang | 2.000 ha | Bảo tồn và phát triển nguồn gen cây dược liệu bản địa của địa phương; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân; tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm dược liệu | Các xã trên địa bàn huyện. | Theo quy định của pháp luật; liên doanh liên kết với người dân | Đất sản xuất | Bố trí dân cư tập trung, thuận tiện trong việc liên doanh liên kết | Giao thông đi lại thuận lợi; Chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư. | Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của huyện | Tạo đầu ra cho sản phẩm ổn định; bảo tồn được nguồn gen quý đối với dược liệu tại địa phương |
3 | Trồng rau hoa xứ lạnh Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Lượm, Chủ tịch UBND huyện Tây Giang, 0982.234.117 | Trên địa bàn huyện Tây Giang | 2.000 ha | Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân; tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm rau hoa xứ lạnh | Các xã trên địa bàn huyện | Theo quy định của pháp luật; liên doanh liên kết với người dân | Đất sản xuất | Bố trí dân cư tập trung, thuận tiện trong việc liên doanh liên kết | Vị trí rất thuận lợi để phát triển cây trồng rau hoa xứ lạnh; giao thông đi lại thuận lợi; Chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư. | Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của huyện | Tạo đầu ra cho sản phẩm ổn định; giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người dân |
4 | Bảo tồn phát triển cây quế Trà My Đầu mối liên hệ: Ông Thái Hoàng Vũ, Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My, 0905.515.717 | Xã Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka và Trà Bui, huyện Bắc Trà My | 2.000 ha | Bảo tồn và tăng diện tích trồng cây quế; phát huy lợi thế, thương hiệu Quế Trà My (đã có chỉ dẫn địa lý); phát triển các sản phẩm từ cây quế Trà My theo hướng sản xuất hàng hoá, có tính cạnh tranh cao và xuất khẩu. | Xã Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka và Trà Bui, huyện Bắc Trà My | HĐND tỉnh Quảng Nam có Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017; HĐND huyện Bắc Trà My có Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2021 ban hành cơ chế hỗ trợ để bảo tồn phát triển Quế Trà My | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Tận dụng nguồn giống gốc đã có danh tiếng của địa phương và kinh nghiệm sẵn có của người dân trong quá trình nhân giống và chăm sóc cây quế; Tỉnh, Huyện đã có nghị quyết về bảo tồn và phát triển cây quế Trà My. Đã có chỉ dẫn địa lý. | Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo Quyết định 3385/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Trà My đến năm 2020 và năm 2030 | Đang cập nhật |
5 | Dự án xây dựng vùng sản xuất tập trung Tiên Châu-Tiên Hà Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Liên xã Tiên Châu- Tiên Hà, huyện Tiên Phước | 442,1 ha, | Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, phát triển nông nghiệp an toàn, bền vững, làm cơ sở mở rộng, đổi mới tổ chức sản xuất theo hướng hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, giữa nông dân, Hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác với doanh nghiệp | Vị trí nghiên cứu nằm trên địa bàn thôn Hội Lâm, xã Tiên Châu (diện tích 226,95) ha và thôn Phú Vinh, xã Tiên Hà (diện tích 215,15 ha) | Ưu tiên lồng ghép nguồn kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ các chương trình MTQG, chương trình khuyến nông, cơ chế, chính sách hiện hành của tỉnh, của huyện vào triển khai thực hiện. Ưu tiên hỗ trợ cho các hộ dân có đất sản xuất nông nghiệp, các HTX, Tổ hợp tác, doanh nghiệp tham gia liên kết phát triển sản xuất trong vùng sản xuất. | Đất nông nghiệp, đất trồng rừng sản xuất (diện tích 276 ha, chiếm tỷ lệ 62,5%); các loại đất khác gồm đất bằng trồng cây hàng năm (32,8 ha), đất trồng cây lâu năm (33,42 ha) và đất trồng lúa (48,1 ha). | Khoảng 100 hộ dân | Ưu tiên thực hiện tốt cơ chế, chính sách hỗ trợ, hướng dẫn hồ sơ thủ tục, đặc biệt rà soát quỹ đất, giải quyết kịp thời hồ sơ, thủ tục, tồn tại, vướng mắc về đất đai để tạo thuận lợi triển khai thực hiện đạt kết quả Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 16/12/2018 của HĐND tỉnh. | Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND huyện Tiên Phước phê duyệt Đề án quy hoạch dựng vùng sản xuất tập trung liên xã Tiên Châu- Tiên Hà, giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 19/9/2022 của UBND huyện Tiên Phước về thực hiện Đề án quy hoạch xây dựng vùng sản xuất tập trung liên xã Tiên Châu- Tiên Hà, giai đoạn 2021-2030. | Hình thành vùng nguyên liệu gắn giữa sản xuất và tiêu thụ, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, HTX, doanh nghiệp đầu tư. |
6 | Dự án phát triển chăn nuôi tập trung Đầu mối liên hệ: Ông Thái Hoàng Vũ, Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My, 0905.515.717 | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kot, huyện Bắc Trà My | 200 ha | Phát triển vùng chăn nuôi gia súc tập trung để cung cấp đủ cho nhu cầu tại địa phương và các vùng lân cận. Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kot, huyện Bắc Trà My | HĐND tỉnh Quảng Nam có Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/20016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Nguồn lao động dồi dào; nhu cầu của thị trường cao và nguồn cung có sẵn tại địa phương không đáp ứng đủ | Quyết định 3385/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Trà My đến năm 2020 và năm 2031; Các quy hoạch Nông thôn mới | Đang cập nhật |
7 | Dự án chăn nuôi tập trung xã Tiên Lãnh Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Khu chăn nuôi tập trung Hố ông Miên, thôn 3 và Khu chăn nuôi tập trung Đồng Châu Chấu, thôn 3, Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước | 43 ha | Liên kết chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm, tạo việc làm nâng cao thu nhập. | Vị trí nghiên cứu nằm ở Hố ông Miên, thôn 3 và Đồng Châu Chấu, thôn 3 | Cho thuê đất và liên kết các hộ dân | Đất rừng sản xuất | Xa khu dân cư | Ưu tiên lồng ghép cơ chế chính sách hỗ trợ có trên địa bàn | Phù hợp với Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tiên Lãnh (Quyết định số 3951/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND huyện) | Tạo liên kết sản xuất nâng cao giá trị ngành chăn nuôi trên địa bàn |
8 | Khu nông nghiệp sinh thái, kết hợp trồng rừng gỗ lớn Đại Bường Khương Quế Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Hòa, Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn, 0983.685.829 | Thôn Đại Bình, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | 40 ha | Điểm sản xuất rau sạch công nghệ cao, đồng thời làm điểm tham quan du lịch | Giáp sông Thu Bồn, thôn Đại Bình, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn | Theo quy định hiện hành | Đất nông nghiệp | Gần khu dân cư | Có thổ nhưỡng phù hợp các loại cây nông nghiệp | Phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội của địa phương | Điểm sản xuất rau sạch công nghệ cao, đồng thời làm điểm tham quan du lịch |
9 | Khu Trang trại chăn nuôi bò công nghệ cao tại xã Quế Lâm Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Văn Hòa, Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn, 0983.685.829 | Thôn Phước Hội, xã Quế Lâm, huyện Nông Sơn | 50 ha | Phát triển nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm từ thịt bò | Khu vực đồi núi, Thôn Phước Hội, xã Quế Lâm, huyện Nông Sơn | Theo quy định hiện hành | Đất nông nghiệp | Xa khu dân cư | Có vùng nguyên liệu dồi dào, diện tích bằng phẳng | Phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội của địa phương | Phát triển nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm từ thịt bò |
10 | Khu vườn ươm Bàu Vang Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0862.829.202 | Thôn Thạnh Mỹ, xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành | 15 ha | Xây dựng khu vườn quy mô lớn, bảo tồn giống cây bản địa | Cách trung tâm thị trấn Núi Thành 15 km về phía Đông | Theo quy định hiện hành | Đất rừng trồng do nhà nước quản lý | Không có dân cư sinh sống | Đang cập nhật | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Mỹ Tây | Đang cập nhật |
11 | Dự án trồng rừng kết hợp với du lịch sinh thái Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Lộc, huyện Tiên Phước | 10 ha | Trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái | Xã Tiên Lộc, gần suối, di tích Lò Thung, làng cổ Lộc Yên, Tiên Cảnh và gần thác Ồ Ồ xã Tiên Châu | Theo quy định hiện hành | Đất rừng sản xuất | Đang cập nhật | Ưu tiên lồng ghép cơ chế chính sách hỗ trợ có trên địa bàn | Phù hợp quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tiên Phước (Công văn số 178/UBND-NN&PTNT ngày 17/01/2023 của UBND huyện Tiên Phước) | Tạo việc làm nâng cao thu nhập cho nhân dân, phát triển du lịch địa phương |
12 | Khu chăn nuôi tập trung Đầu mối liên hệ: Ông Lê Văn Sinh, Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, 0916.829.202 | Thôn Danh Sơn, xã Tam Sơn, huyện Núi Thành | 10 ha | Xây dựng khu chăn nuôi gia súc tập trung | Cách Quốc lộ 1A 30km về phía Đông | Theo quy định hiện hành | Đất rừng sản xuất. Hiện tại nhân dân đang sử dụng trồng rừng sản xuất (keo phân tán), đất đã có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các hộ trực tiếp sản xuất. | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Đã có Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tam Sơn Khu giết mổ tập trung, chưa có Quy hoạch chăn nuôi tập trung | Đang cập nhật |
V | LĨNH VỰC ĐÔ THỊ (26 dự án) | ||||||||||
1 | Khu đô thị Hỗn hợp phía Đông thành phố Tam Kỳ Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Xã Tam Phú, Tam Thăng, Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ | 1.365 ha | Xây dựng Khu đô thị hỗn hợp du lịch nghỉ dưỡng ven biển sẽ góp phần hình thành trục du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với phát triển thương mại dịch vụ, công cộng đô thị | Xã Tam Phú, Tam Thăng, Tam Thanh | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt nước, đất lúa, đất lâm nghiệp, trồng cây hằng năm, rừng,... | Nơi tập trung dân cư | Khu vực ven sông, ven biển, đã có quy hoạch phân khu, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Quyết định số 3643/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch phân khu 12 | Phát triển đô thị, tạo động lực phát triển thành phố |
2 | Khu đô thị hỗn hợp trục Nguyễn Tất Thành Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Phường An Phú, các xã Tam Phú, Tam Thanh, Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ | 746,20 ha | Đầu tư khu đô thị dịch vụ hỗn hợp, tạo ra một quần thể đô thị, du lịch hiện đại gồm các chức năng du lịch giải trí gắn với bảo tồn giá trị sinh thái làng quê hiện hữu, hướng đến xây dựng một khu đô thị sinh thái, nhân văn và phát triển bền vững. | Phường An Phú, Các xã Tam Phú, Tam Thanh, Tam Thăng | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt nước, đất lúa, đất lâm nghiệp, trồng cây hằng năm, rừng,... | Nơi tập trung dân cư | Khu vực trung tâm thành phố Tam Kỳ, trục cảnh quan của thành phố, đã có quy hoạch phân khu, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Quyết định số 4185/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch Phân khu 8; Quyết định số 5424/QĐ-UBND ngày 22/9/2020 của UBND thành phố về Phê duyệt Quy hoạch Phân khu 11; Quyết định số 3643/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch Phân khu 12. | Phát triển đô thị, thương mại dịch vụ du lịch thành phố. |
3 | Khu đô thị nghỉ dưỡng ven sông Trường Giang 2 Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ | 260 ha | Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng ven biển, hình thành trục du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với phát triển thương mại dịch vụ, công cộng đô thị. Nâng cao hình ảnh đô thị, tạo sức hút, hình thành điểm kết nối các địa danh du lịch ở phía Bắc (Hội An, Mỹ Sơn, Cù Lao Chàm) tới phía Nam (Tam Hải, Núi Thành) | Xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt nước, đất lúa, đất lâm nghiệp, trồng cây hằng năm, rừng,... | Nơi tập trung dân cư | Khu vực ven sông, ven biển, đã có quy hoạch phân khu, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Phát triển đô thị, thương mại dịch vụ du lịch thành phố. | Phát triển đô thị, thương mại dịch vụ du lịch thành phố. |
4 | Khu đô thị hỗn hợp đa chức năng tại phường Hòa Hương Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Phường Hòa Hương, thành phố Tam Kỳ | 223 ha | Phát triển khu đô thị phía Nam thành phố Tam Kỳ, phục vụ phát triển khu vực phía Nam | Phường Hòa Hương, thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất nông nghiệp, đất lúa, nghĩa trang, đất ở, hạ tầng kỹ thuật. | Nơi tập trung dân cư | Khu vực đã có quy hoạch phân khu, giao thông kết nối thuận lợi, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Quyết định số 4573/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh về Phê duyệt Phân khu Hòa Hương. | Phát triển đô thị, tạo động lực phát triển khu vực phía Nam, kết nối liên huyện Tam Kỳ- Núi Thành. |
5 | Khu đô thị Nam trục chính Tam Thăng Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ | 215 ha | Khu đô thị phía Đông bắc thành phố, phục vụ nhu cầu của lực lượng lao động tại Khu công nghiệp Tam Thăng | Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, nghĩa trang. | Nơi tập trung dân cư | Khu vực đã có quy hoạch phân khu, giao thông kết nối thuận lợi, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Quy hoạch phân khu 10 đã duyệt. | Phát triển đô thị, phục vụ nhu cầu của lực lượng lao động tại Khu công nghiệp Tam Thăng. |
6 | Khu đô thị Chu Lai Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | Khoảng 195,24 ha | Hình thành Khu đô thị Chu Lai đáp ứng mục tiêu phát triển các khu dân cư đô thị, đáp ứng nhu cầu ở cho các cư dân, chuyên gia, lao động tay nghề cao phục vụ trong Khu công nghiệp (KCN) Hậu cần cảng Tam Hiệp, KCN cơ khí ô tô Chu Lai - Trường Hải và các khu dân cư, khu chức năng khác trên địa bàn Chu Lai, Núi Thành. | Vị trí nghiên cứu có Phía Đông Bắc giáp đất định hướng quy hoạch đất đơn vị ở; Phía Đông Nam giáp vịnh An Hòa, Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam, Khu đô thị sinh thái cao cấp vịnh An Hòa; Phía Tây Nam giáp Quốc lộ 1A; Phía Tây Bắc giáp KCN, hậu cần cảng Tam Hiệp | Theo quy định của Pháp luật | Bao gồm các loại đất: nuôi trồng thủy sản; nông nghiệp; lâm nghiệp; dân dụng; chưa sử dụng; mặt nước. | 27.500 người | Nằm bên cạnh các KCN lớn trong Khu kinh tế mở Chu Lai. Nằm liền kề trung tâm đô thị Núi Thành, với hạ tầng khung xung quanh khu vực dự án đã được đầu tư như hệ thống đường giao thông khu vực như: Đường Võ Chí Công, Quốc lộ 1A, đường trục chính ra cảng Tam Hiệp, hệ thống các khu dân cư đô thị... | - Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch và ban hành Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030. | - Hình thành khu vực phát triển đô thị Chu Lai với các chức năng chính như: xây dựng các khu đô thị sinh thái hỗn hợp, phát triển đa dạng hóa các khu dịch vụ hỗn hợp và hệ thống không gian xanh, đồng thời xây dựng, cải tạo khu vực hiện trạng chỉnh trang gắn với mục tiêu nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn không gian cảnh quan và tạo điểm nhấn cho khu đô thị với chất lượng là Khu đô thị loại II. - Dự án đầu tư có quy mô diện tích lớn, có giá trị cao về bộ mặt kiến trúc đô thị, đáp ứng nhu cầu về nhà ở tại khu vực, thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế -xã hội, đô thị hoá. Đầu tư đồng bộ dự án và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch phân khu đã duyệt, hợp lý, các khu chức năng gắn bó hiệu quả, tạo nên mô hình một khu đô thị đảm bảo các tiêu chí khu kinh tế -quy hoạch đô thị văn minh hiện đại. |
7 | Khu đô thị Công viên đồi An Hà Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Phường An Phú, thành phố Tam Kỳ | 174 ha | Phát triển đô thị sinh thái hiện đại nhưng vẫn mang bản sắc địa phương, mang đến môi trường sống tốt cho người dân, và tăng lợi thế cạnh tranh phát triển cho thành phố | Phường An Phú, thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất ở, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đất nông nghiệp, đất lúa, đất lâm nghiệp, mặt nước. | Nơi tập trung dân cư | Khu vực đã có quy hoạch phân khu, khu vực trung tâm thành phố giao thông kết nối thuận lợi, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch phân khu 9 | Phát triển đô thị sinh thái, tạo động lực phát triển đô thị |
8 | Khu đô thị hỗn hợp ven sông Đào Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên | 120 ha | - Đầu tư xây dựng khu đô thị tạo cảnh quan, không gian cho đô thị Nam Phước, góp phần xây dựng thị trấn Nam Phước trở thành đô thị loại IV theo kế hoạch đã đề ra; Chỉnh trang, khơi thông dòng chảy giải quyết tình trạng ngập úng đô thị, cung cấp nước tưới cho vùng nông nghiệp; kết hợp khai thác tiềm năng du lịch cảnh quan sông nước | Nằm ở trung tâm thị trấn Nam Phước, vùng lõi của đô thị; có kết nối với xã Duy Phước | Theo quy định hiện hành | Gồm đất ở, đất mặt nước và các loại đất khác | Hiện trạng nằm trong dân cư khép kín, dân cư phân bố đông đúc | Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nằm ở trung tâm thị trấn Nam Phước | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Chương trình phát triển đô thị Nam Phước | Đang cập nhật |
9 | Khu đô thị Đông Nam Nam Phước Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên | 120 ha | Đầu tư xây dựng để hình thành Khu đô thị mở rộng gắn với chỉnh trang, sắp xếp dân cư | Nằm ở phía Đông Nam thị trấn, có vị trí thuận lợi kết nối Quốc lộ 1A thông qua tuyến đường tránh lũ | Theo quy định hiện hành | Gồm đất trồng lúa, đất ở và các loại đất khác | Hiện trạng dân cư khu vực thưa thớt, chủ yếu đất sản xuất nông nghiệp | Vị trí thuận lợi nằm trung tâm thị trấn; tiếp giáp với các trục giao thông liên vùng | Phù hợp với Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; Chương trình phát triển đô thị Nam Phước | Đang cập nhật |
10 | Làng sinh thái Duy Vinh 1 Đầu mối liên hệ: Ông Đặng Hữu Phú, Phó Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên, 0905.629.979 | Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên | 83,5 ha | Đầu tư xây dựng để hình thành Khu đô thị mới. | Vị trí thuận lợi phía Đông và phía Tây tiếp giáp sông; cách trung tâm xã Duy Vinh 400m, cách xã Cẩm Kim, TP Hội An 300 m | Theo quy định hiện hành | Chủ yếu là đất trồng lúa | Hiện trạng đất sản xuất nông nghiệp không có dân cư sinh sống | Vị trí thuận lợi; tiếp giáp với thành phố Hội An | Phù hợp với Quy hoạch chung xã Duy Vinh; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện; | Đang cập nhật |
11 | Làng sinh thái Hòa Lang Đầu mối liên hệ: Ông Nguyễn Minh Nam, Phó Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ, 0914.561.177 | Xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ | 80,6 ha | Phát triển khu nhà vườn sinh thái mang bản sắc địa phương, tại khu vực phía Tây thành phố phát triển “đô thị xanh” mang đến môi trường sống tốt cho người dân, và tăng lợi thế cạnh tranh phát triển cho thành phố | Xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ | Theo quy định hiện hành | Đất ở nông thôn, đất lúa, nông nghiệp, lâm nghiệp, hạ tầng kỹ thuật | Nơi tập trung dân cư | Khu vực đang lập quy hoạch phân khu, thuộc trung tâm thành phố giao thông kết nối thuận lợi, lực lượng lao động địa phương dồi dào | Phân khu 1 (1/2000) đang trình phê duyệt quy hoạch | Tạo ra một khu vực sinh thái với mật độ xây dựng thấp, ưu tiên phát triển không gian cây xanh, mặt nước với con người làm trọng tâm |
12 | Dự án khu đô thị, thương mại du lịch Bình Minh Đầu mối liên hệ: Ông Võ Văn Hùng, Chủ tịch UBND huyện Thăng Bình, 0985.007.199 | Xã Bình Minh và Bình Đào, huyện Thăng Bình | 80 ha | Đầu tư khu đô thị du lịch dịch vụ dọc đường Võ Chí Công và khai thác tối đa lợi thế mặt biển, dịch vụ nhà hàng khách sạn, khu vui chơi giải trí | Cách trung tâm thành phố Tam Kỳ 20 km; cách trung tâm huyện Thăng Bình 10 km; cách sân bay Chu Lai 40 km; cách thành phố Hội An 20 km; cách sân bay Đà Nẵng 50 km | Theo quy định hiện hành | Đất sản xuất của người dân, chưa GPMB | Không có dân cư sinh sống | Hiện nay dự án Vinpearl Resort & Golf Nam Hoi An tại khu vực đối diện dự án đã đi vào hoạt động; các nhà đầu tư đang nghiên cứu đầu tư dự án Khu liên hợp Giáo dục Quốc tế và Bệnh viện Nghỉ dưỡng tại khu vực giáp ranh dự án | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
13 | Khu dân cư phía Tây thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 49,9 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất chuyên trồng lúa nước, | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021. | Hình thành khu dân cư hiện đại, góp phần nâng cao chất |
14 | Khu dân cư khu 5 thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 40 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất chuyên trồng lúa nước, Đất trồng lúa nước còn lại. | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021. | Đang cập nhật |
15 | Khu đô thị Bắc Tiên Kỳ Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước | 35,19 ha | Xây dựng và hình thành khu đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh nhằm phát huy nguồn lực đất đai để thu hút đầu tư, phục vụ nhu cầu phát triển thương mại dịch vụ cũng như thu hút dân cư cho khu vực dự án | Vị trí nghiên cứu có Phía bắc thị trấn Tiên Kỳ; Phía Bắc giáp đất lúa, khu dân cư hiện trạng; Phía Nam giáp sân vận động Tiên Kỳ; Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng; Phía Tây giáp đường ĐT 614, trường THPT Phan Châu Trinh | Theo quy định hiện hành. | Đất lúa khoảng 44%, đất ở 16%, trồng cây lâu năm 26% và đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật và các loại đất khác khoảng 14% | Đang cập nhật | Nằm ở khu vực trung tâm của huyện | Phù hợp với đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiên Kỳ và khu vực vùng phụ cận, giai đoạn đến 2015 và 2025 được phê duyệt theo Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam. | Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh, chỉnh trang khu vực trung tâm huyện |
16 | Khu dân cư Trung An thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 13,4 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất ở, Đất công cộng, Đất tín ngưỡng, Đất vườn, Đất lúa, Đất trồng hoa màu, Đất trồng cây lâu năm, Đất chưa sử dụng, mặt nước, Đất mồ mả, Đất giao thông | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021. | Đang cập nhật |
17 | Khu đô thị Nam thị trấn Ái Nghĩa (Khu T12 mở rộng), thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 13 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất trồng lúa nước còn lại, Đất trồng cây hằng năm, Đất cây lâu năm, Đất ở đô thị (chỉnh trang), Đất bằng chưa sử dụng, Đất trụ sở cơ quan (chỉnh trang) | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 | Đang cập nhật |
18 | Khu dân cư và dịch vụ thương mại tại thị trấn Thạnh Mỹ Đầu mối liên hệ: Ông A Viết Sơn, Chủ tịch UBND huyện, 0985535977 | Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang | 09 ha | Đầu tư khu đô thị, thương mại, dịch vụ gắn với cảnh quan môi trường | Vị trí nghiên cứu nằm ở trung tâm thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, cách cửa khẩu quốc tế Nam Giang 64 km về phía Tây, cách cảng Tiên Sa 70 km về phía Đông | Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất và đất ở | Mật độ dân số tại thị trấn Thạnh Mỹ là 37,78 người/km2 | Nhu cầu đất ở, đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn cao | Được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu trung tâm hành chính huyện Nam Giang | Cải thiện cảnh quan, môi trường và thu lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, địa phương |
19 | Khu đô thị phía Tây sông Vu Gia- Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 10 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất ở, Đất vườn, Đất lúa, Đất trồng hoa màu, Đất trồng cây lâu năm, Đất chưa sử dụng, mặt nước, Đất mồ mả, Đất giao thông | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 về việc điều chỉnh tên gọi Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 2/2021 | Góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương |
20 | Khu đô thị Hòa An - giai đoạn 1, thị trấn Ái Nghĩa Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 9,68 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất trồng lúa nước còn lại, Đất trồng cây hằng năm, Đất cây lâu năm, Đất ở đô thị (chỉnh trang), Đất bằng chưa sử dụng, Đất trụ sở cơ quan (chỉnh trang) | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 về việc điều chỉnh tên gọi Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh và phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 2/2021 | Góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương |
21 | Khu dân cư Song Mỹ Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc | 6,9 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất ở, Đất lúa, Đất chưa sử dụng, Đất ao hồ, Đất giao thông | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 về việc điều chỉnh tên gọi Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh và phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 2/2021. | Đang cập nhật |
22 | Dự án xây dựng Khu dân cư An Trung Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Thôn Bình Phước, Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Phước | 5,8 ha | Tạo quỹ đất và chỉnh trang thị trấn, phát triển hệ thống hạ tầng đô thị hoàn chỉnh | Vị trí nghiên cứu có Phía Đông giáp với Đường Lê Vĩnh Khanh và ĐT.614; Phía Nam giáp với sông Tiên; Phía Tây giáp với khu dân cư hiện trạng; Phía Bắc giáp với khu dân cư hiện trạng. | Theo Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các quy định khác có liên quan đến việc đầu tư dự án. | Đất nông nghiệp do nhân dân sử dụng | Đã có dân cư, nhất là khu vực giáp với đường Lê Vĩnh Khanh | Nằm ở vị trí thuận lợi, ngay trung tâm huyện Tiên Phước. Huyện hỗ trợ tối đa nhà đầu tư trong việc thực hiện dự án. | Phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3790/QĐ-UBND ngày 24/12/2021. | Chỉnh trang thị trấn, phát triển hệ thống hạ tầng thị trấn hoàn chỉnh |
23 | Dự án xây dựng Khu dân cư bờ tây Sông Tiên Đầu mối liên hệ: Ông Trầm Quế Hương, Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0934.571.474; Ông Nguyễn Hùng Anh, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Phước, 0905.444.998 | Xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước | 5,7 ha | Tạo quỹ đất và chỉnh trang thị trấn, phát triển hệ thống hạ tầng đô thị | Vị trí nghiên cứu có Phía Đông giáp sông Tiên; Phía Nam giáp đồi cảnh quan; Phía Tây giáp đồi cảnh quan; Phía Bắc giáp đường Võ Chí Công. | Thực hiện theo Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các quy định khác có liên quan đến việc đầu tư dự án. | Đất nông nghiệp do nhân dân sử dụng | Đã có dân cư sinh sống tại khu vực này, nhưng không nhiều | Nằm ở vị trí thuận lợi, ngay trung tâm huyện Tiên Phước. Huyện hỗ trợ tối đa nhà đầu tư trong việc thực hiện dự án. | - Phù hợp với định hướng phát triển đô thị: Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3790/QĐ-UBND ngày 24/12/2021. - Phù hợp với đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiên Kỳ và khu vực vùng phụ cận, giai đoạn đến 2015 và 2025 được phê duyệt theo Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam. - Phù hợp với danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết 85/HĐND ngày 08/12/2021; UBND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. | Xây dựng một khu dân cư văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chung, quy hoạch nông thôn mới được duyệt. Đóng góp cho ngân sách địa phương thông qua các khoản nghĩa vụ về thuế. |
24 | Khu phố chợ Đại An Đầu mối liên hệ: Ông Lê Đỗ Tuấn Khương, Phó chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, 0906.422.213 | Xã Đại An, huyện Đại Lộc | 4,5 ha | Xây dựng nhà ở thương mại | Thị trấn Ái Nghĩa | Theo quy định hiện hành | Đất nghĩa trang, Đất ở hiện trạng, Mặt nước, Đất chưa sử dụng,Đất trồng cây lâu năm, Đất hoa màu, Đất lúa, Đất giao thông | Đang cập nhật | Đang cập nhật | Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 về việc điều chỉnh tên gọi Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 2/2021 | Đang cập nhật |
25 | Khu nhà xã hội trong Khu kinh tế mở Chu Lai Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | Khoảng 3,2 ha | Đáp ứng nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Núi Thành | Vị trí nghiên cứu nằm trong quy hoạch chi tiết Khu nhà ở công nhân Khu kinh tế mở Chu Lai, xã Tam Hiệp huyện Núi Thành được phê duyệt theo Quyết định số 16/QĐ-KTM 16/01/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai | Được miễn tiền thuê đất; được dành 20% tổng diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (bao gồm cả dự án sử dụng quỹ đất 20%) để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại; Chủ đầu tư dự án được miễn, giảm thuế GTGT, thuế TNDN theo Luật Nhà ở và pháp luật về thuế có liên quan; được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội; và các ưu đãi khác theo Luật nhà ở, Nghị định 100/2015/NĐ-CP, Nghị định 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Đất sạch, đã giải phóng mặt bằng | 9.000 người | Đất đã được giải phóng mặt bằng. Vị trí gần các tuyến đường quốc lộ, đường biển, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch; nhu cầu về nhà ở xã hội rất lớn | - Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 16/QĐ- KTM 16/01/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất (tỷ lệ 1/500) Nhà ở công nhân Khu kinh tế mở Chu Lai. | - Đầu tư xây dựng nhà ở chung cư để bán, cho thuê, cho thuê mua cho công nhân, người lao động thu nhập thấp (đối tượng nhà ở xã hội). - Tạo điều kiện chỗ ở cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội |
26 | Khu nhà ở công nhân trong Khu kinh tế mở Chu Lai Đầu mối liên hệ: Ông Lê Vũ Thương, Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam, 0913.497.788 | Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | Khoảng 0,88 ha | Đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp | Vị trí nghiên cứu nằm trong quy hoạch chi tiết Khu nhà ở công nhân Khu kinh tế mở Chu Lai, xã Tam Hiệp huyện Núi Thành được phê duyệt theo Quyết định số 16/QĐ-KTM ngày 16/01/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai | Được miễn tiền thuê đất; Được dành 20% tổng diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (bao gồm cả dự án sử dụng quỹ đất 20%) để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại Chủ đầu tư dự án được miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Nhà ở và pháp luật về thuế có liên quan; được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội; và các ưu đãi khác theo Luật nhà ở, Nghị định 100/2015/NĐ-CP, Nghị định 49/2021/NĐ-CP, Nghị định 35/2022/NĐ-CP của Chính phủ | Đất sạch, đã giải phóng mặt bằng | 3.000 người | Đất đã được giải phóng mặt bằng. Vị trí gần các tuyến đường quốc lộ, đường biển, lân cận các khu công nghiệp hiện hữu và quy hoạch, nhu cầu về nhà ở công nhân rất lớn. | - Quyết định số 1737/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 16/QĐ- KTM ngày 16/01/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất (tỷ lệ 1/500) Nhà ở công nhân Khu kinh tế mở Chu Lai | - Đầu tư xây dựng nhà ở chung cư để bán, cho thuê, cho thuê mua cho công nhân, người lao động thu nhập thấp (đối tượng nhà ở xã hội) trong khu công nghiệp. - Tạo điều kiện cho công nhân các KCN, người lao động thu nhập thấp ổn định chỗ ở, yên tâm sản xuất. |
| Tổng cộng : 100 dự án |
Thông tin chi tiết liên hệ:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam (qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp) Địa chỉ: 02 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Người liên hệ: Bà Trương Thị Yến Ngọc - Giám đốc Trung tâm; Điện thoại: 0983.039.929.
- 1Chương trình 461/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2023
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 3Quyết định 622/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2023
- 5Quyết định 313/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 6Quyết định 843/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 10Luật Đầu tư 2020
- 11Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 13Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 14Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 15Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 16Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018–2025
- 17Quyết định 1737/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 19Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 25Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 26Quyết định 2289/QĐ-TTg năm 2020 về Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 28Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 29Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 30Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 31Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 32Quyết định 1738/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
- 33Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 34Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 35Quyết định 1466/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 36Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 39Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 tại Kỳ họp thứ 23, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX
- 40Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 41Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 42Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 43Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 44Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 46Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
- 48Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 49Quyết định 3368/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 2131/QĐ-UBND
- 50Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 51Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 52Chương trình 461/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2023
- 53Quyết định 744/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 54Quyết định 622/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 55Quyết định 514/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2023
- 56Quyết định 313/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 57Quyết định 843/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 776/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 776/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực