Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1466/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 01 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 23, HĐND tỉnh khóa IX;

Theo Thông báo số 134/TB-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Lê Trí Thanh tại cuộc họp giao ban với các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 12/4/2021;

Theo Công văn số 2902/UBND-KTN ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương nghiên cứu, thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư, khu đô thị năm 2021;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo số 133/BC-SXD ngày 27/5/2021 phê duyệt danh mục Kế hoạch phát triển nhà ở dự kiến thực hiện năm 2021, danh mục Kế hoạch phát triển nhà ở thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương nghiên cứu thực hiện dự án năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, với các nội dung như sau:

1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở là 100 dự án. Trong đó, số lượng danh mục dự án nhà ở theo các nhóm đối tượng cụ thể như sau:

- Danh mục dự án nhà ở thương mại: 98 dự án;

- Danh mục dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp: 02 dự án.

(Chi tiết Phụ lục kèm theo)

2. Kế hoạch về sử dụng đất để phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở: diện tích đất ở để phát triển dự án nhà ở khoảng 787 ha.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Đối với các dự án đã có chủ trương thực hiện thủ tục quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (tại Mục A, Phụ lục kèm theo Quyết định):

Lập, trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án thu hồi đất; tổng hợp hồ sơ trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo chủ trương của UBND tỉnh tại Công văn số 2902/UBND-KTN ngày 18/5/2021.

b) Đối với các dự án thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương nghiên cứu đầu tư để thực hiện thủ tục quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (tại Mục B, Phụ lục kèm theo Quyết định):

Lập, trình Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương nghiên cứu thực hiện dự án; làm cơ sở thực hiện thủ tục đất đai, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo chủ trương của UBND tỉnh tại Công văn số 2902/UBND-KTN ngày 18/5/2021.

2. Sở Xây dựng:

- Đối với các danh mục dự án tại Mục B, Phụ lục kèm theo Quyết định: Trong quá trình tổ chức lập, thẩm định trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương nghiên cứu thực hiện dự án; chủ trì, phối hợp với các địa phương, các Sở, Ban, ngành liên quan (nếu có) rà soát, xem xét từng dự án cụ thể đảm bảo phù hợp với định hướng, chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở; tuân thủ các quy hoạch được duyệt; quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật; về sử dụng đất lúa theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để xác định quy mô, tính chất dự án, chỉ tiêu, tỷ lệ đất ở, hình thức nhà ở và các quy định khác theo quy định pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác liên quan, tham mưu UBND tỉnh đối với từng dự án cụ thể.

- Khẩn trương hoàn thiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2030 theo ý kiến của HĐND tỉnh tại Nghị quyết số 29/NQ- HĐND ngày 19/4/2021 và quy định của pháp luật về nhà ở để tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét thông qua trước khi UBND tỉnh phê duyệt. Lập, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025; trong đó, cập nhật danh mục các dự án này vào Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn địa phương thực hiện các hồ sơ, thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở và các thủ tục khác liên quan.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THỰC HIỆN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam

Stt

Tên dự án

Diện tích dự án
(ha)

Địa điểm

A

Các dự án đã có chủ trương thực hiện thủ tục quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư

 

Tổng cộng

558,10

Đất ở bình quân khoảng 30% diện tích dự án: khoảng 167 ha

I

Huyện Đại Lộc

163,85

 

1

Khu đô thị phía Đông thị trấn Ái Nghĩa giai đoạn 1

32,80

thị trấn Ái Nghĩa

2

Khu dân cư Khu 5 thị trấn Ái Nghĩa

42,27

thị trấn Ái Nghĩa

3

Khu đô thị Nam thị trấn Ái Nghĩa (Khu T12 và mở rộng)

13,18

thị trấn Ái Nghĩa

4

Khu đô thị phía Tây sông Vu Gia

12,30

thị trấn Ái Nghĩa

5

Khu dân cư Trung An, thị trấn Ái Nghĩa

13,40

thị trấn Ái Nghĩa

6

Khu dân cư phía Tây thị trấn Ái Nghĩa

49,90

thị trấn Ái Nghĩa

II

Huyện Thăng Bình

123,41

 

7

Khu đô thị mới Tây đường ven biển Bình Dương

14,10

xã Bình Dương

8

Khu đô thị mới Tây Bắc Bình Minh

25,20

xã Bình Minh

9

Khu dân cư Trà Đóa 1, xã Bình Đào

10,03

xã Bình Đào

10

Khu dân cư nông thôn mới - chợ xã Bình Phục

13,90

xã Bình Phục

11

Khu đô thị mới Tây Bình Minh, xã Bình Minh

29,40

xã Bình Minh

12

Khu đô thị mới Đông Bình Minh, xã Bình Minh

20,19

xã Bình Minh

13

Khu đô thị mới Đông Bắc Hà Lam, thị trấn Hà Lam

10,59

thị trấn Hà Lam

III

Huyện Duy Xuyên

57,37

 

14

Khu dân cư Nam Cửa Đại, xã Duy Nghĩa

19,70

xã Duy Nghĩa

15

Khu dân cư Duy Phước giai đoạn 1, xã Duy Phước

9,59

xã Duy Phước

16

Khu dân cư Duy Nghĩa, xã Duy Nghĩa

9,80

xã Duy Nghĩa

17

Khu dân cư Tây Khương, thị trấn Nam Phước và xã Duy Phước

3,53

thị trấn Nam Phước và xã Duy Phước

18

Khu dân cư phố chợ Bàn Thạch giai đoạn 1, xã Duy Vinh

14,75

xã Duy Vinh

IV

Thành phố Tam Kỳ

8,14

 

19

Khu nhà ở cho người thu nhập thấp tại phường Hòa Thuận (An Hòa 1)

8,14

phường Hòa Thuận

V

Thành phố Hội An

38,30

 

20

Khu dân cư Bàu Ốc Hạ, giai đoạn 1, xã Cẩm Hà

11,30

xã Cẩm Hà

21

Khu dân cư Trảng Kèo giai đoạn 2, xã Cẩm Hà

27,00

xã Cẩm Hà

VI

Huyện Quế Sơn

35,29

 

22

Khu dân cư Đông Cầu Hương An, thị trấn Hương An

22,40

thị trấn Hương An

23

Khu dân cư Trung tâm xã Quế Xuân 1

4,19

xã Quế Xuân 1

24

Khu phố chợ Mộc Bài

8,70

xã Quế Phú

VII

Huyện Phú Ninh

6,60

 

25

Khu phố chợ Chợ Lò, xã Tam Thái

6,60

xã Tam Thái

VIII

Huyện Nông Sơn

16,74

 

26

Khu phố chợ Trung Phước, xã Quế Trung

9,85

xã Quế Trung

27

Khu dân cư Bắc Bàu Sen

6,89

xã Quế Trung

IX

Thị xã Điện Bàn

108,40

 

28

Khu dân cư trung tâm hành chính Điện Phước

13,78

xã Điện Phước

29

Khu dân cư thương mại ẩm thực Giáp Ba, phường Vĩnh Điện

4,05

phường Vĩnh Điện

30

Khu dân cư Phong Thử 2, xã Điện Thọ

4,39

xã Điện Thọ

31

Khu dân cư Hà Đông, xã Điện Hòa

8,24

xã Điện Hòa

32

Khu dân cư đô thị số 3, phường Điện An

5,01

phường Điện An

33

Khu dân cư đô thị Điện Thắng Trung giai đoạn 1

5,34

xã Điện Thắng Trung

34

Khu dân cư Phúc Thành, xã Điện Thắng Trung

8,50

xã Điện Thắng Trung

35

Khu đô thị ven sông Cổ Cò, phường Điện Dương

7,18

phường Điện Dương

36

Khu dân cư trung tâm hành chính Điện Phương

16,29

xã Điện Phương

37

Khu dân cư Bình Long, xã Điện Phước

6,70

xã Điện Phước

38

Khu dân cư đô thị Hà My Trung 1, phường Điện Dương

14,00

phường Điện Dương

39

Khu dân cư phố chợ Điện Minh, xã Điện Minh

5,47

xã Điện Minh

40

Khu đô thị Điện Thắng Nam giai đoạn 1, xã Điện Thắng Nam

9,45

các xã Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung

B

Các dự án thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương nghiên cứu đầu tư để thực hiện thủ tục quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư

 

Tổng cộng

2.067,13

Đất ở bình quân khoảng 30% diện tích dự án: khoảng 620,1 ha

I

Huyện Duy Xuyên

252,69

 

41

Khu dân cư Khối phố Long Xuyên 2

4,72

thị trấn Nam Phước

42

Khu dân cư Nam Cửa Đại 2, xã Duy Nghĩa (Khu dân cư thương mại dịch vụ chợ Nồi Rang)

10,00

xã Duy Nghĩa

43.1

Phát triển nhà ở trong Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An

237,97

các xã Duy Hải, Duy Nghĩa

II

Huyện Đại Lộc

90,17

 

44

Khu dân cư Giáo Đông

35,00

thị trấn Ái Nghĩa

45

Khu đô thị Hoà An, giai đoạn 1

9,68

thị trấn Ái Nghĩa

46

Khu đô thị sinh thái ven sông Vu Gia

28,70

thị trấn Ái Nghĩa

47

Khu dân cư Song Mỹ, thị trấn Ái Nghĩa

6,94

thị trấn Ái Nghĩa

48

Khu phố chợ Đại An

9,85

xã Đại An

III

Huyện Bắc Trà My

28,10

 

49

Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 40B

1,50

thị trấn Trà My

50

Khu dân cư phía Tây thị trấn Bắc Trà My

9,80

thị trấn Trà My

51

Khu dân cư Cánh Đồng Bàu

9,90

thị trấn Trà My

52

Khu dân cư Bắc sông Trường

6,90

thị trấn Trà My

IV

Huyện Tiên Phước

11,50

 

53

Khu dân cư An Trung Bình Phước

5,80

thị trấn Tiên Kỳ

54

Khu dân cư bờ Tây sông Tiên

5,70

xã Tiên Cảnh

V

Huyện Phú Ninh

37,14

 

55

Khu dân cư, thương mại Cây Xanh

10,06

xã Tam Dân

56

Khu đô thị mới Tây Yên

17,28

xã Tam Đàn

57

Khu dân cư Vạn Long, xã Tam Đàn

9,80

xã Tam Đàn

VI

Thành phố Tam Kỳ

1.050,59

 

58

Khu dân cư và nhà ở thu nhập thấp phường Trường Xuân

9,70

phường Trường Xuân

59

Phát triển nhà ở trong Khu đô thị và cảnh quan hai bên đường Điện Biên Phủ, đoạn từ sông Kỳ Phú đến Quảng trường biển Tam Thanh

746,19

phường An Phú và các xã Tam Phú, Tam Thanh

60

Phát triển nhà ở trong Khu đô thị sinh thái ven sông Tam Kỳ

280,00

các phường Hoà Hương, An Phú và xã Tam Phú

61

Khu dân cư khối phố 5, phường Trường Xuân, giai đoạn 1

8,40

phường Trường Xuân

62

Khu dân cư khối phố 5, phường Trường Xuân, giai đoạn 2

6,30

phường Trường Xuân

VII

Thành phố Hội An

60,92

 

63

Khu đô thị dịch vụ du lịch Đồng Nà

5,70

xã Cẩm Hà

64

Khu đô thị Đồng Nà Bến Trễ

9,74

xã Cẩm Hà

65

Khu đô thị phường Thanh Hà

12,50

phường Thanh Hà

66

Khu đô thị và dịch vụ thương mại phường Thanh Hà giai đoạn 1

18,40

phường Thanh Hà

67

Khu đô thị và du lịch sinh thái Bãi Bồi, phường Thanh Hà

9,93

phường Thanh Hà

68

Khu đô thị Vạn Phúc

4,65

phường Thanh Hà

VIII

Thị xã Điện Bàn

323,90

 

69

Khu dân cư Cầu Hưng

11,14

phường Điện Nam Đông

70

Khu dân cư Hà Đê

3,96

phường Điện Nam Bắc

71

Khu dân cư Quảng Lăng giai đoạn 1

34,00

phường Điện Nam Trung

72

Khu dân cư Lạc Thành

14,50

xã Điện Hồng

73

Khu dân cư Trảng Chài

9,40

xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn

74

Khu dân cư đô thị Tứ Ngân 1, giai đoạn 1

19,00

phường Điện Ngọc

75

Khu dân cư đô thị Cổ An 4

3,00

phường Điện Nam Đông

76

Khu dân cư mới Quang Phường

9,80

xã Điện Hoà

77

Khu đô thị An Nam

9,90

các phường Điện An và Điện Nam Trung

78

Khu dân cư mới Phong Lục

18,60

xã Điện Thắng Nam

79

Khu dân cư đô thị Bình Ninh Quảng Lăng

19,50

phường Điện Nam Trung

80

Khu dân cư thương mại dịch vụ Phong Nhị mở rộng

9,04

phường Điện An

81

Khu dân cư số 1 mở rộng đô thị Điện Thắng

9,90

xã Điện Thắng Bắc

82

Khu đô thị Bắc Vĩnh Điện

15,00

các phường Điện An, Điện Nam Trung

83

Khu dân cư Minh Phương

18,90

các xã Điện Minh, Điện Phương

84

Khu dân cư Bồng Lai

9,48

xã Điện Minh

85

Khu dân cư ven sông Bàu Sáu

9,80

xã Điện Hòa

86

Khu dân cư đô thị Câu Nhi

19,80

các xã Điện An, Điện Phước

87

Khu dân cư đô thị Phước An

19,70

các xã Điện An, Điện Phước

88

Khu đô thị Bình Ninh

9,80

Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc

89

KDC phố chợ Vĩnh Điện mở rộng giai đoạn 2

8,62

phường Điện An

90

Khu dân cư trung tâm Điện Hòa

9,80

xã Điện Hòa

91

Khu dân cư khối phố Phong Nhị

4,96

phường Điện An

92

Khu dân cư đô thị Bình Ninh

6,50

phường Điện Nam Bắc

93

Khu dân cư mới La Thọ

19,80

xã Điện Hòa

IX

Huyện Quế Sơn

4,90

 

94

Khu phố chợ Hương An mở rộng

4,90

thị trấn Hương An

X

Huyện Thăng Bình

186,56

 

95

Khu đô thị phía Bắc tuyến đường Cây Cốc - Bình Minh, xã Bình Minh

99,00

xã Bình Minh

43.2

Phát triển nhà ở trong Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An

87,56

xã Bình Dương

XI

Huyện Tây Giang

3,66

 

96

Khu dân cư dọc đường ĐT606 tại Km14

3,66

xã Atiêng

XII

Huyện Đông Giang

5,00

 

97

Khu dân cư khu vực trung tâm đô thị sông Vàng

5,00

xã Ba

XIII

Huyện Nam Trà My

12,00

 

98

Khu dân cư thôn 4, xã Trà Tập

9,00

xã Trà Tập

99

Khu dân cư kiểu mẫu dọc sông Tranh tuyến tránh Tắc Pỏ

2,00

xã Trà Mai

100

Khu dân cư tập trung tại ngã ba Tắc Nầm, thôn 1, Trà Mai

1,00

xã Trà Mai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1466/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 1466/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản