Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3043/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 15/7/2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/11-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Công Thương tại Tờ trình số 1815/TTr-SCT ngày 13/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (viết tắt là CCN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp, đơn vị đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của CCN.
1. Điều kiện hỗ trợ
a) CCN nằm trong quy hoạch (phương án) phát triển CCN trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc cho phép bổ sung trong từng thời kỳ.
b) CCN đã có quyết định thành lập.
c) CCN đã được phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với các CCN thành lập theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư).
d) CCN được hỗ trợ phải thực hiện đúng trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
đ) CCN có diện tích từ 5ha trở lên tại địa bàn các huyện khu vực miền núi (Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Hiệp Đức, Nông Sơn và Tiên Phước) và CCN có diện tích từ 10 ha trở lên tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng (Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc và Hội An).
e) CCN thực hiện di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các làng nghề, khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh (CCN có phương án giải quyết được 50% diện tích đất công nghiệp cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc diện di dời hoặc theo phương án rà soát doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc diện di dời vào CCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
f) CCN đầu tư mới trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Các CCN đầu tư mới: Chỉ giao cho doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; trường hợp không lựa chọn được doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các CCN tại các huyện khu vực miền núi và các CCN thực hiện di dời tại các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hướng dẫn thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh thì mới giao cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư;
b) Đơn vị được hỗ trợ từ ngân sách phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán số vốn được hỗ trợ theo quy định hiện hành.
3. Quy định chuyển tiếp
a) Trường hợp các CCN đã được tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được giao đủ vốn theo định mức, nay thuộc đối tượng hỗ trợ theo Quyết định này thì tiếp tục được áp dụng mức hỗ trợ theo Quyết định này;
b) Trường hợp các CCN đã hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khi chuyển giao cho doanh nghiệp quản lý khai thác, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Phương án quản lý khai thác hạ tầng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi phê duyệt (chỉ một chủ thể quản lý khai thác hạ tầng dùng chung).
Điều 3. Nội dung và định mức hỗ trợ
1. Trường hợp CCN do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
a) Đối với các CCN tại các huyện khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thông qua ngân sách cấp huyện 100% kinh phí giải phóng mặt bằng. Mức hỗ trợ tối đa 20 tỷ đồng/CCN;
b) Đối với các CCN tại các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thông qua ngân sách cấp huyện 50% kinh phí giải phóng mặt bằng. Mức hỗ trợ tối đa 10 tỷ đồng/CCN.
2. Trường hợp CCN do đơn vị sự nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng, 50% tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật (hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn; hệ thống cấp nước; đường giao thông nội bộ) và san lấp mặt bằng của CCN tại các huyện khu vực miền núi. Mức hỗ trợ tối đa: 25 tỷ đồng/CCN. Hỗ trợ mỗi huyện miền núi tối đa 02 CCN và chỉ hỗ trợ CCN thứ hai sau khi CCN thứ nhất lấp đầy trên 50% diện tích đất công nghiệp;
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng, 70% tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật (hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn; hệ thống cấp nước; đường giao thông nội bộ) và san lấp mặt bằng đối với CCN thực hiện di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các làng nghề, khu dân cư, đô thị tại các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng. Mức hỗ trợ tối đa: 30 tỷ đồng/CCN. Hỗ trợ mỗi huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng 01 CCN phục vụ di dời (nếu có).
Điều 4. Trình tự, thủ tục hồ sơ hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
1. Hàng năm căn cứ vào thời gian, nhiệm vụ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo chỉ đạo của UBND tỉnh; căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ quy định và kết quả, tiến độ, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư hạ tầng CCN, Chủ đầu tư CCN lập hồ sơ (cho từng CCN), kế hoạch hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng các CCN trên địa bàn gửi Sở Công Thương để kiểm tra, tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
a) CCN đầu tư mới
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ của chủ đầu tư CCN, trong đó nêu rõ điều kiện hỗ trợ, tổng mức đầu tư (chi tiết các nội dung) hạng mục, mức hỗ trợ;
- Văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN;
- Quyết định thành lập CCN;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư CCN (đối với CCN không thành lập theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP);
- Hồ sơ chứng minh tỷ lệ lấp đầy CCN (đối với địa phương xin hỗ trợ CCN thứ hai).
b) CCN đang hỗ trợ dở dang
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ của chủ đầu tư CCN;
- Báo cáo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng CCN; tình hình sử dụng kinh phí đã được hỗ trợ; kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng CCN trong thời gian đến.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
1. Sở Công Thương
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển CCN để thu hút các nhà đầu tư quan tâm, xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các Chủ đầu tư lập, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan kiểm tra tình hình thực hiện dự án, các điều kiện, nội dung, mức đề nghị hỗ trợ (lưu ý rà soát, đánh giá kỹ về sự cần thiết, hiệu quả đầu tư, khả năng cân đối nguồn đối với các CCN đã được hỗ trợ đầu tư dở dang theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được giao đủ vốn theo định mức) trước khi xem xét, bố trí vốn hỗ trợ.
d) Hằng năm, căn cứ nhu cầu của các doanh nghiệp, địa phương, Sở Công Thương phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện đảm bảo khách quan.
đ) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tư hạ tầng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch, tham mưu phân bổ và hướng dẫn triển khai thực hiện kinh phí đầu tư.
b) Thẩm tra các điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ, khả năng cân đối nguồn kinh phí của ngân sách để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm đối với chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các CCN, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
c) Phối hợp với Sở Công Thương trong công tác báo cáo nguồn vốn đã phân bổ.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công Thương hướng dẫn các địa phương thực hiện quy trình chuyển giao số vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ đầu tư hạ tầng các CCN khi chuyển đổi sang doanh nghiệp làm Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng tiếp tục đầu tư, khai thác, quản lý (đảm bảo mỗi CCN chỉ một chủ đầu tư quản lý, vận hành);
b) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các Chủ đầu tư xây dựng thu phí, giá hạ tầng dùng chung trong các CCN.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, lập kế hoạch vốn thực hiện hàng năm gửi Sở Công Thương phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các CCN; phân công, phân cấp trách nhiệm rõ ràng, phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc xúc tiến, định hướng thu hút đầu tư; sớm kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với hoạt động phát triển CCN.
c) Hỗ trợ có chọn lọc CCN, CCN thực hiện di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các làng nghề, khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh, CCN phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn đi đôi với việc hình thành, phát triển các ngành nghề, sản phẩm mới, tạo ra chuỗi kiên kết, hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển công nghiệp nông thôn gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
d) Thường xuyên rà soát, đánh giá tiến độ, hiệu quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và hoạt động các CCN trên địa bàn, tập trung đầu tư các CCN hoạt động hiệu quả, phát huy thế mạnh của địa phương; đánh giá thực trạng đầu tư hạ tầng tại các CCN đang đầu tư để cắt, giảm, loại bỏ những diện tích đất CCN không còn phù hợp, không đảm bảo; lựa chọn hạng mục đầu tư hạ tầng đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực, nhu cầu thực tiễn của địa phương, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, có phân kỳ đầu tư hợp lý theo từng năm.
đ) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển CCN để thu hút các nhà đầu tư quan tâm, xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; chú trọng triển khai các giải pháp bảo vệ môi trường, tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm tại các doanh nghiệp trong các CCN; có giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi công nghệ để xử lý triệt để ô nhiễm môi trường hoặc di dời vào CCN.
e) Xây dựng phương án thu hút đầu tư, quản lý CCN theo hướng giao cho doanh nghiệp quản lý. Tăng cường các giải pháp huy động nguồn lực, thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh tại các CCN, tăng tỷ lệ lấp đầy, thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
f) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ về Sở Công Thương để tổng hợp, theo dõi.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 2Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2026
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2026
Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3043/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra