Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2020/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ XV

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016 ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Xét tờ trình số 2836/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại hiểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2025 như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2025 cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức tham gia đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật trực tiếp đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (sau đây gọi là chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp).

b) Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Đơn vị được hỗ trợ từ ngân sách phải sử dụng đúng mục đích, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán số vốn theo quy định hiện hành.

b) Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp chỉ được ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần đối với một nội dung hỗ trợ được quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị quyết này. Nếu cùng một nội dung hỗ trợ từ nhiều Chương trình khác nhau thì được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.

c) Việc hỗ trợ chỉ được thực hiện khi các chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật thực hiện hoàn thành nội dung hạng mục đề nghị hỗ trợ, phù hợp với nội dung hạng mục trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

d) Đối với các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được thụ hưởng một trong những khoản hỗ trợ của nhà nước theo Nghị quyết này, khi xây dựng đơn giá cho thuê đất có hạ tầng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư thứ cấp khi thuê đất thực hiện dự án.

4. Điều kiện hỗ trợ

a) Điều kiện chung

Cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc bổ sung vào Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp theo từng giai đoạn; có Quyết định thành lập cụm công nghiệp; có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng và hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý cụm công nghiệp; có hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Điều kiện cụ thể:

Đối với lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp gồm: Hồ sơ thiết kế, dự toán quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với giải phóng mặt bằng và tái định cư gồm: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với rà phá bom, mìn gồm: Hồ sơ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gồm: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có mặt bằng sạch cho đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp;

5. Phương thức hỗ trợ

Ngân sách địa phương hỗ trợ trực tiếp cho nhà đầu tư; Chủ đầu tư được tạm ứng không quá 50% chi phí hỗ trợ khi khối lượng xây lắp công trình đạt từ 70% trở lên; Phần còn lại sẽ được hỗ trợ dứt điểm khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng.

6. Nội dung hỗ trợ

Hỗ trợ 50% chi phí tư vấn lập Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, nhưng không quá 100 triệu đồng/cụm công nghiệp;

Hỗ trợ 50% chi phí tư vấn lập Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp;

Hỗ trợ 50% chi phí lập quy hoạch chi tiết của cụm công nghiệp, nhưng không quá 350 triệu đồng/ cụm công nghiệp.

Hỗ trợ 100% chi phí rà phá bom mìn, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp;

Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn đo đạc bản đồ và xây dựng phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp, nhưng không quá 100 triệu đồng/cụm công nghiệp;

Hỗ trợ 30% chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư cụm công nghiệp, nhưng không quá 5.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.

Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp, nhưng không quá 1 tỷ đồng/cụm công nghiệp;

Hỗ trợ 50% chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp. Bao gồm: San lấp mặt bằng, hàng rào, nhà điều hành, cấp điện, thông tin liên lạc, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp, nhưng không quá 2.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.

Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư đường giao thông từ trục chính đến hàng rào cụm công nghiệp theo thiết kế, dự toán và quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ XV thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tài chính, KH và ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Thanh Tùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025

  • Số hiệu: 56/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 16/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nông Thanh Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản