- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Luật Đầu tư công 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021- 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/ NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Thu hút các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ở các địa bàn đầu tư có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Xây dựng các cụm công nghiệp đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; thu hút các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất đầu tư sản xuất trong các cụm công nghiệp và phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư và đô thị.
Chương trình này quy định đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ; nội dung và mức hỗ trợ; kinh phí hỗ trợ hằng năm để hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
1. Các cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nằm trong danh mục của phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
2. Các chủ đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế có 100% vốn của nhà đầu tư Việt Nam thực hiện đầu tư cụm công nghiệp tại các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, trình tự thủ tục
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích và theo quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp chỉ được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần đối với một nội dung hỗ trợ theo Chương trình này, ngoài ra còn được hưởng các ưu đãi quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật. Nếu cùng một nội dung hỗ trợ từ nhiều chương trình khác nhau thì chủ đầu tư được quyền lựa chọn hưởng một mức hỗ trợ phù hợp nhất;
c) Các chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được hỗ trợ phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh, quyết toán số vốn được hỗ trợ theo quy định hiện hành.
2. Phương thức hỗ trợ
Vốn hỗ trợ được giải ngân theo tiến độ thực hiện hạng mục công trình và đã thi công hoàn thành tối thiểu 30% khối lượng của hạng mục công trình.
Nội dung, định mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Chương trình này.
3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước xét duyệt đối tượng hỗ trợ, cân đối ngân sách để thực hiện hỗ trợ theo các quy định tại Nghị quyết này.
b) Trình tự xem xét và phê duyệt hằng năm như sau:
- Hằng năm, các chủ đầu tư cụm công nghiệp lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình, tiến độ thi công công trình và đơn đề nghị gửi Sở Công Thương tổng hợp;
- Sở Công Thương tổng hợp, xem xét và lập danh mục cụm công nghiệp, danh mục các công trình được hỗ trợ trong năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Danh mục cụm công nghiệp, công trình được lựa chọn trên cơ sở ưu tiên các cụm công nghiệp có tác động quan trọng đến việc thu hút đầu tư, phát triển ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh Bình Phước; Ngành công nghiệp tận dụng được tiềm năng, lợi thế của huyện; cụm công nghiệp phục vụ mục đích di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm hoặc nằm xen kẽ trong khu dân cư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định danh mục cụm công nghiệp, hạng mục công trình đề xuất và khả năng cân đối của ngân sách để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quyết định.
Điều 5. Điều kiện được hỗ trợ
1. Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và nằm trong danh mục cụm công nghiệp tại phụ lục ban hành kèm theo Chương trình này (có Phụ lục kèm theo).
2. Chủ đầu tư cụm công nghiệp là doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế có 100% vốn của nhà đầu tư Việt Nam.
3. Đã có đầy đủ các hồ sơ đất đai được giao theo quy định pháp luật.
4. Có quy hoạch chi tiết được duyệt; thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp, bao gồm:
1. Hệ thống các công trình giao thông nội bộ.
2. Hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, công trình xử lý nước thải và công trình xử lý chất thải rắn.
3. Hệ thống điện trong cụm công nghiệp phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp.
4. Hệ thống điện chiếu sáng công cộng.
Hỗ trợ 10% dự toán hạng mục công trình được phê duyệt. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng/một cụm công nghiệp.
Điều 8. Tổng vốn hỗ trợ và Nguồn vốn
Dự kiến tổng vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025 là 140.000.000.000đ (một trăm bốn mươi tỷ đồng). Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt đối tượng hỗ trợ và cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ hằng năm.
DANH MỤC CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Chương trình Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025)
STT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Diện tích (ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
| Huyện Bù Gia Mập |
|
|
1 | Phú Nghĩa 1 | Thôn Tân Lập, xã Phú Nghĩa | 32 |
2 | Phú Nghĩa 2 | Thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa | 50 |
3 | Phú Nghĩa 3 | Thôn Khắc khoan, xã Phú Nghĩa | 45 |
| Huyện Lộc Ninh |
|
|
4 | Lộc Thành | Xã Lộc Thành | 40 |
5 | Lộc Thịnh | Xã Lộc Thịnh | 54 |
| Huyện Bù Đốp |
|
|
6 | Phước Thiện | Ấp Tân Lập, xã Phước Thiện | 20 |
7 | Thanh Hòa | Ấp 4, xã Thanh Hòa | 17 |
| Huyện Bù Đăng |
|
|
8 | Minh Hưng 1 | Thôn 1, xã Minh Hưng | 40 |
9 | Minh Hưng 2 | Thôn 4 , xã Minh Hưng | 33 |
10 | Nghĩa Trung | Thôn 5, xã Nghĩa Trung | 20 |
11 | Đức Liễu 1 | Thôn 8, xã Đức Liễu | 50 |
12 | Thọ Sơn | Thôn Sơn Hiệp, xã Thọ Sơn | 20 |
| Huyện Phú Riềng |
|
|
13 | Phú Riềng | Xã Phú Riềng | 50 |
14 | Bù Nho | Xã Bù Nho | 50 |
| TỔNG CỘNG |
| 521 |
- 1Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 2Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030
- 3Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 5Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025
- 14Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 09/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết