Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
VỀ PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Công văn số 6926/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9889/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 12 năm 2021, Công văn số 945/SKHĐT-PPP ngày 17 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương như sau:
1. Vốn ngân sách trung ương trong nước: 1.768,640 tỷ đồng, trong đó:
1.1. Phân bổ chi tiết cho các dự án sau:
- Dự án Xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh với số vốn là 283,640 tỷ đồng;
- Dự án Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua Sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn) với số vốn là 1.000 tỷ đồng;
- Dự án Xây dựng nút giao thông An Phú với số vốn là 365 tỷ đồng;
- Dự án Xây dựng, mở rộng Quốc lộ 50, huyện Bình Chánh với số vốn là 120 tỷ đồng.
1.2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm khẩn trương phối hợp với các Sở, ngành hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư liên quan, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư 03 dự án: (1) Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát
- Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua Sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn), (2) dự án Xây dựng nút giao thông An Phú, (3) dự án Xây dựng, mở rộng Quốc lộ 50, huyện Bình Chánh theo đúng quy định, số vốn phân bổ của 03 dự án này chỉ được giải ngân sau khi các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư theo quy định.
(Chi tiết theo Biểu số 1 đính kèm)
2. Vốn ngân sách trung ương vốn nước ngoài (vốn ODA cấp phát từ ngân sách trung ương): 711 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết cho các dự án sau:
- Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 2 (WB): 650 tỷ đồng;
- Dự án Hỗ trợ kỹ thuật cho dự án Phát triển Giao thông xanh TPHCM (SECO): 50 tỷ đồng;
- Dự án Cải tạo phục hồi đường cống thoát nước cũ, xuống cấp bằng công nghệ không đào hở tại Thành phố Hồ Chí Minh (dự án SPR): 11 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)
Điều 2. Đối với các dự án đến năm 2022 đã hết thời gian thực hiện, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục, trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện dự án theo quy định.
Điều 3. Các Sở, ban ngành và chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước không được yêu cầu nhà thầu ứng trước vốn thực hiện khi dự án chưa được bố trí kế hoạch để gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và phải tự cân đối nguồn vốn, xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng.
Điều 4. Giao Sở Tài chính nhập liệu các thông tin về mã dự án, mã nguồn, chương kinh tế, loại, khoản các dự án được giao Kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), đảm bảo các dự án có thể giải ngân đủ số vốn được phân bổ tại Điều 1 Quyết định này. Trường hợp cần thiết phải cập nhật, điều chỉnh các thông tin nêu trên, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Thành phố phối hợp các các chủ đầu tư dự án để chủ động thực hiện cập nhật, điều chỉnh trên Hệ thống TABMIS, đảm bảo các chủ đầu tư có cơ sở giải ngân số vốn đầu tư công được giao theo quy định.
Điều 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành và chủ đầu tư thường xuyên rà soát tiến độ đôn đốc giải ngân các dự án và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố phương án điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, các Ban Quản lý dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố (Chủ đầu tư các dự án) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Địa điểm mở tài khoản | Mã dự án do Sở Tài chính cấp | Mã nguồn ngân sách | Mã chương kinh tế | Mã loại - khoản | Thời gian thực hiện | Năng lực thiết kế | Quyết định đầu tư/Quyết định đầu tư điều chỉnh | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | |||
Loại | Khoản | Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó: NSTW | ||||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.476.551 | 4.400.000 | 1.768.640 |
|
1 | Xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | Huyện Bình Chánh | Kho Bạc Nhà nước TP. HCM | 7191137 | 43 | 423 | 130 | 132 | 2014-2022 | 1.000 giường | 5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018; 4035/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 | 4.476.551 | 4.400.000 | 283.640 |
|
2 | Xây dựng nút giao thông An Phú | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Thành Phố Thủ Đức | Kho Bạc Nhà nước TP. HCM | 7890267 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2021-2025 | Xây dựng hoàn chỉnh nút giao thông An Phú theo quy hoạch |
| 3.926.000 | 1.800.000 | 365.000 | Dự án chỉ được giải ngân vốn kế hoạch sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư |
3 | Xây dựng, mở rộng Quốc lộ 50, huyện Bình Chánh | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Huyện Bình Chánh | Kho Bạc Nhà nước TP. HCM | 7937526 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2021-2025 | Chiều dài tuyến khoảng 6,92km, gồm: Đoạn 1 dài 4,36km xây dựng mới đường song hành QL50 và Đoạn 2 dài 2,56km mở rộng QL50 hiện hữu với bề rộng 34m; xây mới cầu Bà Lớn và cầu Ông Thìn song song với cầu Ông Thìn hiện hữu |
| 1.499.470 | 687.270 | 120.000 | Dự án chỉ được giải ngân vốn kế hoạch sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư |
4 | Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương- Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn) | Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng Hạ tầng Đô thị | Thành phố Hồ Chí Minh | Kho Bạc Nhà nước TP. HCM | 7906775 | 42 | 599 | 280 | 311 | 2021-2025 | Công trình có chiều dài 32.714 km, bảo đảm giao thông thủy theo Tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp V (Quyết định 66/2009/ - Xây dựng kè dọc hai bên bờ kênh, nạo vét, chỉnh trang bờ kênh. - Làm mới, sửa chữa, các cống ngang đấu nối ra kênh Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên, cống có khẩu diện lớn có cửa van điều tiết. |
| 8.200.000 | 4.000.000 | 1.000.000 | Dự án chỉ được giải ngân vốn kế hoạch sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Địa điểm mở tài khoản | Mã dự án do Sở Tài chính cấp | Mã nguồn ngân sách | Mã chương kinh tế | Mã loại - khoản | Thời gian thực hiện | Nhà tài trợ | Quyết định đầu tư/Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có) | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||||||||
Loại | Khoản | Số quyết định | TMĐT | ||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | ||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Tính bằng ngoại tệ | Quy đổi ra tiền Việt | ||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: Cấp phát từ NSTW | Vay lại | |||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.850.291 | 1.646.918 |
|
| 10.203.373 | 4.891.873 | 5.311.500 | 711.000 |
|
1 | Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh-giai đoạn 2 (WB) | Ban Quản lý đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị | TP.HCM | Kho Bạc Nhà nước TP HCM | 7446540 | 59 | 599 | 250 | 262 | 2015-2024 | WB | 4907/QĐ-UBND ngày 04/10/2014; 1367/QĐ-UBND ngày 22/4/2021 | 11.132.904 | 1.572.204 | - | 450 triệu USD | 9.560.700 | 4.249.200 | 5.311.500 | 650.000 |
|
2 | Dự án Hỗ trợ kỹ thuật cho dự án Phát triển Giao thông xanh TPHCM (SECO) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | TP.HCM | Kho Bạc Nhà nước TP HCM | 7587141 | 59 | 599 | 280 | 291 | 2018-2022 | WB | 4895/QĐ-UBND ngày 01/11/2018; 3172/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 | 249.837 | 4.714 | - | 10,5 triệu USD | 245.123 | 245.123 | - | 50.000 |
|
3 | Dự án Cải tạo phục hồi đường cống thoát nước cũ, xuống cấp bằng công nghệ không đào hở tại Thành phố Hồ Chí Minh (dự án SPR) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị | TP.HCM | Kho Bạc Nhà nước TP HCM | 7621488 | 59 | 599 | 280 | 311 | 2017-2025 | JICA | 2173/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 và 340/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 | 467.550 | 70.000 | - | 1.882 triệu Yên | 397.550 | 397.550 | - | 11.000 |
|
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Chỉ thị 30/CT-UBND năm 2021 thực hiện đầu tư công năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt, thông qua kế hoạch đầu vốn ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 180/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Công văn 6926/BKHĐT-TH năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 34/2021/QH15 năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Chỉ thị 30/CT-UBND năm 2021 thực hiện đầu tư công năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt, thông qua kế hoạch đầu vốn ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 16Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Nghị quyết 180/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum
Quyết định 754/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 754/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra